Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Tin tức Bệnh thận

Bệnh suy thận ở trẻ em

Bệnh thận

Bệnh suy thận ở trẻ em

3 Tháng Năm, 2022 / 26 / 0

Mục lục

  • Suy thận ở trẻ em
  • Nguyên nhân gây suy tim ở trẻ
  • Những triệu chứng suy thận ở trẻ
  • Những biến chứng nguy hiểm có thể gây ra cho trẻ
  • Điều trị suy thận ở trẻ em
  • Phòng ngừa bệnh cho trẻ
Bệnh suy thận ở trẻ em
Bệnh thận
Chia sẻ
  • Chế độ dinh dưỡng bổ thận
  • Suy thận không chỉ là bệnh lý ở người lớn tuổi. Thực thế, căn bệnh này có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, bao gồm trẻ em. Bệnh suy thận ở trẻ em nếu không được phát hiện sớm và chữa trị kịp thời sẽ gây ảnh hưởng xấu tới quá trình phát triển của trẻ, thậm chí là tử vong.

    Suy thận ở trẻ em

    Suy thận ở trẻ em là tình trạng trẻ bị suy giảm chức năng thận. Thận mất đi khả năng thải độc và lọc máu nên các chất độc hại có thể ứ đọng lại trong cơ thể như creatinin, ure, natri, kali… Tỷ lệ mắc suy thận ở trẻ ngày càng tăng cao. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà phần lớn đến từ sự chủ quan của các bậc cha mẹ, có rất nhiều trường hợp bệnh đã ở giai đoạn cuối và cần thực hiện chạy thận, ghép thận vô cùng đáng báo động.

    Suy thận ở trẻ em được chia làm 2 dạng, cụ thể:

    • Suy thận cấp tính: Tình trạng này có khả năng xảy ra ở mọi lứa tuổi, bao gồm trẻ sơ sinh. Nguyên nhân gây bệnh thường là do dị tật bẩm sinh.
    • Suy thận mạn tính: Tình trạng này thường xuất hiện ở trẻ trong độ tuổi 8 – 10 tuổi. Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là do hội chứng thận hư kháng thuốc, viêm cầu thận cấp, bệnh cầu thận hay viêm thận lupus mà không được điều trị kịp thời.

    Nguyên nhân gây suy tim ở trẻ

    • Dị tật bẩm sinh, di truyền: Khi mang thai, nếu thai phụ mắc phải suy thận cấp sẽ khiến tế bào gây bệnh tấn công thai nhi, gây ra bệnh thận ở trẻ. Ngoài ra, những dị tật bẩm sinh như thận đôi, thận đa nang, bất sản thận… cũng gây ra bệnh suy thận ở trẻ sơ sinh.
    • Giảm thể tích tuần hoàn cơ thể: Trẻ có hệ miễn dịch kém dễ mắc phải những triệu chứng như tiêu chảy cấp, rối loạn tiểu, khiến cơ thể bị mất nước. Tình trạng này có thể dẫn tới thể tích tuần hoàn trong cơ thể của trẻ bị suy giảm đột ngột, dẫn tới nguy cơ suy thận ở trẻ em.
    • Tổn thương ở thận: Những bệnh lý thận như viêm cầu thận, nhiễm độc thận, hoại tử ống thận… sẽ kéo theo sự suy giảm nghiêm trọng chức năng bài tiết của thận. Khi bị tổn thương thận, những bệnh lý này hoàn toàn có khả năng biến chứng, gây ra tình trạng suy thận cấp ở trẻ.
    • Nhiễm trùng: Những loại vi trùng, ký sinh trùng là nguyên nhân gây bệnh suy thận ở trẻ. Khi vi trùng tấn công cơ thể, gan và thận là những bộ phận có chức năng đào thải độc tố sẽ bị tác động nặng nề nhất, gây ra tình trạng suy thận ở trẻ.
    • Bệnh lý về huyết áp và tim mạch: Trẻ em khi mắc những bệnh lý về huyết áp và tim mạch rất dễ mắc phải bệnh suy thận vì sử dụng thuốc thường xuyên trong quá trình điều trị. Thuốc thường có tác dụng phụ không tốt cho chức năng bài tiết của thận. Vì thế, việc dùng thuốc trong thời gian dài dễ dẫn tới tình trạng suy thận cấp.

    Những triệu chứng suy thận ở trẻ

    Suy thận thường không có triệu chứng rõ rệt. Người nhà sẽ không biết hay không lưu ý để theo dõi sức khỏe của trẻ. Vì thế, phần lớn trường hợp nhập viện thường đã ở giai đoạn cuối. Ba mẹ cần chú ý nếu nhận thấy những dấu hiệu bệnh dưới đây cần đưa con đến ngay cơ sở y tế để có biện pháp can thiệp kịp thời.

    • Phù nề: Trẻ có dấu hiệu sưng phù ở mắt sau khi ngủ dậy, tiếp đến là sưng toàn bộ cơ thể như tay, chân, bụng, lưng… Khi lượng ure trong máu tăng cao đột ngột (vượt nồng độ 20 – 30 mmol/l), tình trạng phù nề sẽ diễn ra rất nhanh.
    • Tiểu tiện bất thường hoặc tiểu quá nhiều: Trẻ nhỏ bị suy thận sẽ có triệu chứng như tiểu ít, tiểu khó, tiểu buốt, tiểu nhiều về đêm… Nước tiểu của bé sẽ có màu đỏ do lẫn với máu, màu đục. Khi tình trạng này kéo dài, trẻ có thể bị bí tiểu, không tiểu được.
    • Chân tay bủn rủn: Khi bị suy thận, trẻ thường bị run tay chân nhiều, khó kiểm soát và kèm theo những triệu chứng như uể oải, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn… Nếu người nhà không phát hiện sớm và xử lý kịp thời, trẻ có nguy cơ bị đe dọa tính mạng.
    • Hơi thở yếu, thở có mùi: Khi lượng oxi không đủ cung cấp cho cơ thể, trẻ thường xuyên bị thở khò khè. Hơi thở yếu gây ảnh hưởng tới sức khỏe, làm bé bị chóng mặt, thở dốc, tức ngực… Đôi khi, trong lúc ngủ, trẻ sẽ bị khó thở. Ngoài ra, hơi thở của bé cũng sẽ có mùi khó chịu. Trong giai đoạn đầu của bệnh suy thận, cơ thể của trẻ không thải được chất độc nên bị tích tụ, gây ra mùi khó chịu cho hơi thở.
    • Chán ăn, ăn không ngon: Khi bị suy thận, trẻ thường cảm thấy chán ăn, không còn hứng thú đối với việc ăn uống. Trẻ thường bị ngán với các món thịt.
    • Nhức đầu: Các cơn đau đầu, chóng mặt đột ngột, âm ỉ khi bị suy thận làm trẻ cảm thấy mệt mỏi, uể oải. Bệnh suy thận làm thể tích máu tăng, dẫn tới tình trạng quá tải tuần hoàn khiến gan to, phù phổi, gây đau nhức đầu. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng tới sinh hoạt hàng ngày của trẻ.

    Những biến chứng nguy hiểm có thể gây ra cho trẻ

    Bệnh suy thận khi không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, trẻ có thể phải đối mặt với những biến chứng như:

    • Chân tay sưng phù do cơ thể giữ nước.
    • Dễ mắc phải những bệnh lý tim mạch như viêm màng tim, suy tim…
    • Thiếu máu, chức năng lọc máu kém, hàm lượng kali trong máu tăng cao có khả năng dẫn tới tử vong.
    • Tình trạng xương bị yếu hơn bình thường, dễ dẫn tới gãy xương.
    • Bệnh suy thận có thể ảnh hưởng tới khả năng tập trung của trẻ do hệ thần kinh trung ương bị tổn thương.
    • Hệ miễn dịch bị suy giảm nên trẻ rất dễ mắc những bệnh lý khác.
    • Tử vong.

    Điều trị suy thận ở trẻ em

    Để xác định bệnh, trẻ sẽ thường được thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán như:

    • Xét nghiệm máu nhằm theo dõi chức năng thận.
    • Xét nghiệm hình ảnh như siêu âm thận, CT, MRI,..
    • Xạ hình chức năng thận.
    • Thực hiện sinh thiết bằng việc kiểm tra mẫu nhỏ mô thận.

    Tùy vào từng tình trạng suy thận cụ thể, bác sĩ sẽ đưa ra phương án điều trị phù hợp với thời gian và loại thuốc đặc trị. Điều quan trọng là các bậc cha mẹ cần theo dõi và nhận biết sớm các triệu chứng suy thận để phát hiện bệnh kịp thời.

    Dùng thuốc: Các loại thuốc thường được bác sĩ kê đơn chữa bệnh suy thận cho trẻ là prednisone và prednisolon. Thuốc giúp giảm hấp thu protein trong nước tiểu và thuyên giảm tình trạng sưng phù cho trẻ. Tùy theo từng trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định trẻ sử dụng thêm thuốc lợi tiểu, thuốc giảm axit uric trong máu… Nếu bệnh tiến triển nặng, trẻ có thể được yêu cầu nhập viện để truyền albumin.

    Ghép thận: Trong một số trường hợp cần thiết trẻ buộc phải thay thận để duy trì sự sống. Ghép thận không phải là cắt bỏ thận bệnh rồi ghép quả thận mới ở đúng vị trí cũ.

    Lọc máu: Lọc máu là phương pháp được áp dụng cho trẻ bị suy thận nặng, chức năng thận bị suy giảm dưới 50%. Ngoài việc dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, trẻ cần được tiến hành lọc máu suốt đời mới có khả năng duy trì được sự sống. Thời gian lọc máu cần được tuân thủ nghiêm ngặt, tránh ảnh hưởng tới sức khỏe.

    Phương pháp lọc máu nhân tạo hoạt động thay thế chức năng của thận cho tới khi thận hoạt động trở lại, giúp làm sạch máu, loại bỏ chất thải và nước dư thừa trong cơ thể của trẻ. Phương pháp này có 2 dạng là:

    • Thẩm phân máu (Hemodialysis): Dùng máy có ống dẫn để bơm máu ra ngoài tới bộ lọc xử lý, sau đó đưa máu sạch trở lại cơ thể. Người bệnh có thể được chỉ định thực hiện 3 lần/tuần.
    • Thẩm phân phúc mạc (Peritoneal dialysis): Dùng lớp phúc mạc và những thiết bị đặc biệt trong vùng bụng của bệnh nhi. Nó hấp thu chất thải, chất lỏng dư thừa, đưa chúng ra ngoài sau khi thiết bị được rút khỏi cơ thể. Phương pháp lọc máu này không cần nằm viện.

    Chế độ ăn uống: Trẻ bị suy thận mạn tính thường rất dễ bị suy dinh dưỡng do ăn không đủ (chán ăn, buồn nôn…), rối loạn chuyển hóa (hạn chế protein quá mức), rối loạn hormone, nhiễm độc chất thải… Do đó, người nhà cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng của trẻ. Vì nguồn dinh dưỡng trẻ bổ sung mỗi ngày sẽ quyết định hiệu quả điều trị bệnh.

    • Đạm: Trẻ mắc bệnh suy thận cần bổ sung đủ lượng protein, đảm bảo cho quá trình phát triển.
    • Kali: Nồng độ kali trong máu của trẻ bị suy thận cần được giữ ở mức bình thường.
    • Photpho: Trẻ mắc bệnh suy thận cần kiểm soát tốt mức độ photpho trong máu.
    • Kiểm soát lượng nước hàng ngày: Trong giai đoạn sớm của suy thận mạn, thận sẽ bị suy giảm chức năng, dẫn tới lượng nước tiểu quá nhiều hay quá ít, gây ra tình trạng sưng phù hay mất nước. Khi bệnh tiến triển, trẻ sẽ cần hạn chế lượng nước uống mỗi ngày.

    Phòng ngừa bệnh cho trẻ

    • Trẻ có khả năng bị suy thận bẩm sinh từ khi còn trong bụng mẹ. Vì thế, trong thai kỳ, thai phụ cần thường xuyên khám thai để phát hiện sớm những dị tật bẩm sinh cũng như bệnh suy thận ở trẻ.
    • Giảm lượng muối trong khẩu phần ăn của trẻ. Người nhà nên cho trẻ bổ sung các loại thực phẩm ít chất béo, ăn nhiều rau củ quả, uống đủ nước mỗi ngày kết hợp vận động phù hợp.
    • Khi trẻ bị bệnh, người nhà tuyệt không tự ý mua thuốc theo triệu chứng, tránh cho trẻ uống thuốc bừa bãi. Điều này sẽ gây ảnh hưởng lớn tới chức năng thải độc của thận.
    • Thường xuyên đưa trẻ đi khám sức khỏe định kỳ (6 tháng/lần) để sớm phát hiện bệnh và có phương pháp điều trị kịp thời.

    Bố mẹ cần quan tâm đến sức khỏe con thường xuyên, theo dõi sát và thăm khám ngay khi có dấu hiệu bất thường. Bên cạnh đó, một chế độ ăn uống khoa học cũng như lối sống sinh hoạt lành mạnh cũng sẽ giúp trẻ vui khỏe mỗi ngày.

    Về tác giả

    About Author

    Trần Văn Bình

    Các bài viết khác của Trần Văn Bình

    Từ khóa

    Từ khóa: Bệnh thận

    Bài viết cùng chuyên mục

    • Thói quen tốt giúp thận luôn khỏe mạnh Thói quen tốt giúp thận luôn khỏe mạnh
    • Người bệnh suy thận nên ăn gì, kiêng gì? Người bệnh suy thận nên ăn gì, kiêng gì?
    • Nang đơn thận: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Nang đơn thận: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Thiếu máu ở bệnh thận mạn: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Thiếu máu ở bệnh thận mạn: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Suy thận ở người cao tuổi: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Suy thận ở người cao tuổi: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Kích thước sỏi thận bao nhiêu mm thì nguy hiểm? Kích thước sỏi thận bao nhiêu mm thì nguy hiểm?
    • Hội chứng thận hư trẻ em: Những điều bạn cần biết Hội chứng thận hư trẻ em: Những điều bạn cần biết
    • Tiểu đêm Tiểu đêm: Nguyên nhân và điều trị

    • Tìm thông tin thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

    • Thông tin thêm

      • Thuốc gốc

      • Công ty dược

    • Về chúng tôi

      • Về ParaRX

      • Điều khoản & Điều kiện

      • Từ chối trách nhiệm

    Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.