Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Tin tức Xương khớp

Đông cứng khớp vai

Xương khớp

Đông cứng khớp vai

20 Tháng Năm, 2022 / 18 / 0

Mục lục

  • Viêm quanh khớp vai thể đông cứng là gì?
  • Nguyên nhân gây đông cứng khớp vai
  • Những triệu chứng của bệnh viêm vai thể đông cứng
  • Điều trị bệnh viêm dính bao khớp vai
  • Phòng ngừa thể đông cứng khớp vai
Đông cứng khớp vai
Xương khớp
Chia sẻ
  • Bệnh gai xương cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
  • Viêm quanh khớp vai thể đông cứng có đặc trưng lâm sàng là đau và hạn chế vận động khớp vai. Việc điều trị bệnh một cách dứt điểm gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi người bệnh kiên trì.

    Viêm quanh khớp vai thể đông cứng là gì?

    Viêm quanh khớp vai thể đông cứng còn có tên gọi khác là viêm dính bao khớp vai là do sự dày lên và co cứng của bao khớp vai, có tình trạng đau kèm theo hạn chế vận động khớp vai. Mức độ đau từ nhẹ đến nặng và theo thời gian, vai trở nên rất khó di chuyển.

    Mặc dù đây là bệnh lý không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại có thể gây giảm hoạt động và ảnh hưởng lớn đến chất lượng sống của người bệnh.

    Nguyên nhân gây đông cứng khớp vai

    Hiện các bác sĩ chưa biết chính xác tại sao bệnh đông cứng khớp vai lại xảy ra với một số người, nhưng các yếu tố rủi ro sau đây sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh:

    Tuổi tác và giới tính

    Bệnh thường tìm đến những người ở độ tuổi 40 – 60. Ngoài ra, phụ nữ có nhiều khả năng bị bệnh hơn so với nam giới.

    Bất động hoặc giảm khả năng vận động

    Những người bị bất động vai lâu ngày hoặc giảm khả năng vận động của vai có nguy cơ cao dính chấn thương này. Nếu bạn không cử động vùng vai một cách thường xuyên, các dây chằng và gân ở khu vực này sẽ không nhận được lượng máu cần thiết. Theo thời gian, sự thiếu lưu thông máu đến các dây chằng và gân có thể khiến chúng đông cứng lại. 

    Tình trạng bất động vai xảy ra do:

    • Chấn thương vòng bít rôto
    • Gãy tay
    • Đột quỵ
    • Trải qua một cuộc phẫu thuật vùng vai

    Mắc một số bệnh lý

    Bạn có khả năng cao bị đông cứng khớp vai nếu mắc bệnh đái tháo đường. Thống kê cho thấy khoảng 10 – 20% người bệnh đái tháo đường bị viêm khớp vai thể đông cứng. Bên cạnh đó, một số bệnh lý khác như: tim mạch, tuyến giáp hoặc Parkinson cũng cũng có thể gây ra tình trạng viêm quanh khớp vai.

    Những triệu chứng của bệnh viêm vai thể đông cứng

    Bệnh chiếm khoảng 10% các trường hợp mắc bệnh lý khớp vai và đứng thứ hai sau bệnh viêm dính khớp vai thể thông thường.

    Bệnh thường diễn biến qua 3 giai đoạn:

    • Ở giai đoạn đầu đau khớp vai, người bệnh đau liên tục kể cả khi nghỉ ngơi, đau tăng về đêm có khi làm bệnh nhân tỉnh giấc. Đau tăng lên với các vận động của tay và khớp vai.
    • Giai đoạn bị đông cứng khớp vai khiến tầm hạn chế vận động khớp vai tăng dần đến mức khớp vai như bị đông cứng lại. Bệnh nhân không thể cử động được vai, không với được tay lên để chải tóc, không gãi được sau lưng, không thể với tay để lấy đồ vật được.
    • Cuối cùng là giai đoạn tan đông với tầm vận động của khớp vai tăng dần nhưng chậm chạp trong nhiều tháng, có khi hàng năm. Ngược lại với sự tiến bộ của tầm vận động khớp thì đau khớp vai trở lại mỗi khi vận động khớp vai, tuy nhiên mức độ đau thấp hơn so với giai đoạn đầu.

    Điều trị bệnh viêm dính bao khớp vai

    Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng cần một thời gian dài và sự kiên trì của người bệnh, quá trình điều trị bệnh có thể mất tới vài năm.

    Trong thời gian điều trị, bác sĩ có thể sử dụng các phương pháp điều trị phù hợp với từng giai đoạn bệnh. Mục tiêu là kiểm soát cơn đau, đồng thời cải thiện khả năng vận động của khớp vai. Các biện pháp chữa trị bao gồm:

    • Dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) giúp giảm đau và viêm ở vai. Nếu tình trạng không đỡ, bác sĩ có thể kê đơn thuốc mạnh hơn.
    • Tiêm corticosteroid vào khớp vai để giảm đau và mở rộng phạm vi chuyển động của vai.
    • Tiêm dịch làm căng khớp, giúp bạn cử động vai dễ dàng hơn. 
    • Vật lý trị liệu: Chuyên gia vật lý trị liệu sẽ thiết lập riêng cho bạn một số bài tập phục hồi chức năng nhằm kiểm soát cơn đau, đồng thời ngăn ngừa sự tiến triển của tình trạng vai đông cứng. Các bài tập này cần được thực hiện đều đặn cho đến khi bệnh hồi phục hoàn toàn.
    • Phẫu thuật: Biện pháp này được chỉ định khi tất cả các phương pháp chữa trị trên không hiệu quả với tình trạng của chấn thương. Bệnh nhân sẽ được xem xét để giải phóng mô sẹo bằng một cuộc phẫu thuật nội soi khớp. Nhờ đó, các mô sẹo của bao khớp vai được phá vỡ, trả lại cho vai độ linh hoạt và phạm vi cử động như bình thường. Rủi ro có thể gặp phải trong quá trình mổ nội soi, dù rất hiếm gặp, chính là nguy cơ gãy xương cánh tay. 

    Phòng ngừa thể đông cứng khớp vai

    Nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh là do vai bị bất động. Do đó, nếu bạn gặp phải chấn thương gây khó khăn khi cử động vai, hãy trao đổi với bác sĩ về các bài tập mà bạn có thể thực hiện để duy trì phạm vi chuyển động của khớp vai. Những bài vận động nhẹ nhàng, liên tục, kéo giãn vai sẽ giúp hạn chế tình trạng đông cứng vai sau phẫu thuật hoặc chấn thương. 

    Đối với những người mắc một số bệnh lý có nguy cơ dẫn tới khớp vai bị đông cứng như: đái tháo đường, tim mạch, tuyến giáp… cần thường xuyên vận động (tối thiểu 30 phút/ngày, 5 buổi/tuần), đặc biệt chú trọng vào bài tập cử động vai để khớp vai duy trì được độ dẻo dai và linh hoạt.

    Phần lớn bệnh nhân bị viêm quanh khớp vai thể đông cứng đều nhận được hiệu quả tích cực sau điều trị. Bệnh nhân giảm đau và hoạt động khớp vai tốt hơn rất nhiều. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp sau vài năm điều trị khớp vai vẫn không thể hồi phục, vẫn có tình trạng cứng và đau nhức, đặc biệt là bệnh nhân tiểu đường. Sau điều trị nếu không chăm chỉ tập luyện và nghỉ ngơi đúng cách thì bệnh có thể tái phát ở một số trường hợp. 

    Về tác giả

    About Author

    Trần Văn Bình

    Các bài viết khác của Trần Văn Bình

    Từ khóa

    Từ khóa: Khớp vai

    Bài viết cùng chuyên mục

    • Viêm bao hoạt dịch cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm bao hoạt dịch cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Viêm bao khớp cổ chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm bao khớp cổ chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Hẹp khe khớp: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Hẹp khe khớp: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Lupus ban đỏ hệ thống: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Lupus ban đỏ hệ thống: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Xơ cứng bì toàn thể: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Xơ cứng bì toàn thể: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Hội chứng Sudeck: Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị Hội chứng Sudeck: Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị
    • Viêm gân gấp ngón tay cái: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm gân gấp ngón tay cái: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Viêm khớp ngón tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm khớp ngón tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị

    • Tìm thông tin thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

    • Thông tin thêm

      • Thuốc gốc

      • Công ty dược

    • Về chúng tôi

      • Về ParaRX

      • Điều khoản & Điều kiện

      • Từ chối trách nhiệm

    Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.