Hẹp van tim là một bệnh van tim có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm như suy tim, đột quỵ, loạn nhịp tim… May mắn thay, nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời, bạn hoàn toàn có thể phòng tránh được những rủi ro từ bệnh.
Hẹp van tim là bệnh gì?
Hẹp van tim là tình trạng các lá van tim không thể mở ra hoàn toàn trong quá trình lưu thông máu qua van. Bệnh lý van tim xảy ra khi các lá van bị thay đổi cấu trúc, thay vì mảnh và mềm mại như bình thường thì chúng lại bị dày lên, xơ cứng và bám dính vào nhau.
Tùy vào vị trí hẹp thì mức độ ảnh hưởng sẽ khác nhau. Cụ thể, van tim 2 lá và van động mạch chủ thường hay bị hẹp nhiều hơn so với van tim 3 lá và van động mạch phổi.
- Hẹp van 2 lá làm giảm lượng máu từ tâm thất trái xuống tâm thất trái.
- Hẹp van động mạch chủ làm giảm lượng máu đi từ tâm thất trái vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể.
Nguyên nhân gây bệnh hẹp van tim
Một số nguyên nhân phổ biến gây hẹp van tim:
- Do liên cầu khuẩn: Đây là biến chứng liên quan đến viêm họng do liên cầu khuẩn – nguyên nhân phổ biến gây hẹp van tim.
- Vôi hoá van: Là trường hợp do quá trình lão hoá kết hợp với rối loạn lipid máu làm tăng nguy cơ lắng đọng canxi ở quanh van tim gây hẹp van tim.
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là nguyên nhân thường gặp gây ra tình trạng hẹp van tim do dày, dính mép van.
- Các nguyên nhân khác: Một số trường hợp là do bị hẹp van tim bẩm sinh, xạ trị lồng ngực với một số bệnh tự miễn, điển hình như lupus ban đỏ cũng có thể gây hẹp van tim.

Triệu chứng hẹp van tim
Các triệu chứng của hẹp van tim thường dễ gây nhầm lẫn với các bệnh tim mạch khác. Dưới đây là một số triệu chứng hẹp van tim mà người bệnh có thể gặp phải:
- Đau ngực.
- Ho.
- Khó thở: Đặc biệt là khi gắng sức.
- Mệt mỏi: Tăng lên khi bạn làm việc nặng.
- Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
- Choáng váng, ngất xỉu.
- Sưng mắt cá chân, bàn chân: Gặp ở giai đoạn nặng.
Biến chứng bệnh hẹp van tim
Hẹp van tim khiến cho lượng máu chuyển đến không tỷ lệ thuận với lượng máu được lưu thông đi. Điều này gây ra tình trạng ứ đọng máu ở phổi hoặc ở các buồng tim và gây ra các biến chứng nguy hiểm như:
- Suy tim: Tình trạng hẹp van tim khiến tim bị cản trở lưu thông máu, khiến cho tim phải làm việc nhiều hơn để đảm bảo đủ lượng máu đi nuôi cơ thể, theo thời gian dài sẽ gây suy tim.
- Tăng áp lực động mạch phổi: Nếu máu ứ tại phổi sẽ làm tăng áp lực lên thành động mạch phổi.
- Rung tâm nhĩ: Đây là biến chứng cực kỳ nguy hiểm, có thể làm ngừng tim hoặc xuất hiện các cục máu đông. Các cục máu đông này khi di chuyển lên não sẽ gây tắc mạch máu não dẫn tới đột quỵ hoặc có thể rơi vào phổi gây phù phổi cấp, thuyên tắc phổi.
- Tim to: Máu ứ tại các buồng tim sẽ khiến tim giãn rộng ra và to hơn. Điều này làm giảm khả năng bơm máu của tim và tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
Biện pháp điều trị bệnh hẹp van tim
Tùy vào mức độ của hẹp van và tình trạng sức khỏe của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định một số phương pháp điều trị sau:
Sử dụng thuốc
Để giảm các triệu chứng hẹp van tim và ngăn ngừa biến chứng, bác sĩ sẽ chỉ định một số loại thuốc sau:
- Thuốc hạ áp: Nhằm giảm bớt áp lực cho tim, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Các nhóm thuốc hạ áp thường dùng là thuốc ức chế men chuyển angiotensin II, thuốc chẹn thụ thể angiotensin I, thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi…
- Thuốc chữa loạn nhịp tim: Giúp ổn định nhịp tim; giảm triệu chứng trống ngực, hồi hộp.
- Thuốc chống đông máu: Giúp dự phòng cục máu đông và các biến chứng tắc mạch.
- Thuốc trợ tim: Phổ biến nhất là các digitalis, giúp làm tăng sức co bóp của tim.
- Thuốc lợi tiểu: Hỗ trợ hạ huyết áp; giảm triệu chứng phù, khó thở, ho do tích tụ dịch trong phổi, các chi.
- Thuốc kháng sinh: Để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn beta tan huyết nhóm A, ngăn ngừa sốt thấp khớp tái phát.
Khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện các biến chứng, bác sĩ có thể sẽ đưa ra chỉ định can thiệp ngoại khoa cần thiết.

Phòng ngừa bệnh hẹp van tim
Đối với những người bị hẹp van tim hoặc muốn phòng tránh hẹp van tim, bác sĩ sẽ khuyên bạn nên điều chỉnh lại lối sống sao cho khoa học hơn:
- Vệ sinh răng miệng tốt: Để phòng tránh nguy cơ nhiễm trùng răng miệng do liên cầu nhóm A.
- Quản lý tốt các bệnh lý khác như huyết áp cao, tiểu đường, mỡ máu cao, viêm họng…
- Tập thể dục thường xuyên: Giúp máu lưu thông dễ dàng hơn, tránh nguy cơ đông máu, giảm mỡ máu và kiểm soát cân nặng hiệu quả.
- Chế độ ăn uống: Nên giảm ăn mặn, giảm chất béo, tăng rau xanh và các thực phẩm giàu chất xơ hoà tan. Không dùng các chất kích thích gây rối loạn nhịp tim ở người bệnh hẹp van tim.
- Khám sức khỏe định kỳ: Đây là việc cần thiết không chỉ riêng về sức khỏe tim mạch mà còn nhiều bệnh lý khác. Việc phát hiện và điều trị kịp thời sẽ giúp bạn phục hồi nhanh hơn, ngăn chặn tình trạng xấu đi theo thời gian.
Hẹp van tim gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người bệnh. Vì vậy, bạn cần có ý thức phòng ngừa và ngăn bệnh tiến triển từ giai đoạn sớm.
Leave a reply