Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Tin tức HIV/AIDS

HIV/AIDS là gì?

HIV/AIDS

HIV/AIDS là gì?

2 Tháng Mười, 2021 / 46 / 0

Mục lục

  • HIV/AIDS là gì?
  • Triệu chứng của HIV/AIDS thường gặp
  • Nguyên nhân gây bệnh HIV/AIDS
  • Những ai có nguy cơ mắc phải HIV/AIDS?
  • Điều trị HIV/AIDS
  • Phòng ngừa nhiễm HIV/AIDS
HIV/AIDS là gì?
HIV/AIDS
Chia sẻ
  • Nhiễm nấm sâu ở bệnh nhân HIV/AIDS
  • HIV/AIDS là gì?

    HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do một loại virus có tên là HIV gây ra. Bệnh chủ yếu lây qua đường tình dục, máu và mẹ truyền qua con.

    HIV có thể làm suy giảm hệ thống miễn dịch, do đó cho phép các bệnh cơ hội, vi khuẩn, virus khác tấn công cơ thể bạn. Không giống như các virus khác, virus HIV sẽ tồn tại trong cơ thể con người suốt đời.

    Sau nhiều tháng hoặc nhiều năm nhiễm HIV, người bệnh sẽ phát triển hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). AIDS là giai đoạn cuối của bệnh HIV và được tạo ra bởi sự phát triển của các bệnh khác, chẳng hạn như ung thư và nhiều bệnh nhiễm trùng. AIDS là biểu hiện khi hệ thống miễn dịch của cơ thể của bạn quá yếu. Bệnh do virus HIV gây ra gọi chung là HIV/AIDS.

    Triệu chứng của HIV/AIDS thường gặp

    Các triệu chứng của HIV/AIDS thường phải mất từ 2 – 15 năm mới xuất hiện rõ, vì vậy khi bị nhiễm virus trong giai đoạn sơ khởi, cơ thể chúng ta vẫn khỏe mạnh và hoạt động bình thường. Bệnh có khả năng lây nhiễm cho người khác. Hai nhóm triệu chứng đáng chú ý:

    Nhóm triệu chứng chính:

    • Sụt cân trên 10% cân nặng
    • Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng
    • Sốt kéo dài trên 1 tháng

    Nhóm triệu chứng phụ:

    • Cơ thể mệt mỏi
    • Ho dai dẳng trên 1 tháng
    • Ban đỏ, ngứa da toàn thân
    • Nổi mụn rộp toàn thân (bệnh Herpes)
    • Bệnh Zona (giời leo) tái đi tái lại
    • Nhiễm nấm (tưa) ở hầu, họng, kéo dài hay tái phát
    • Nổi hạch ít nhất là 2 nơi trên cơ thể (không kể hạch bẹn) kéo dài trên 3 tháng.

    HIV sẽ tấn công hệ thống miễn dịch của bạn, do đó cho phép các bệnh khác, đặc biệt là nhiễm trùng cơ hội tấn công cơ thể.

    Giai đoạn tiến triển của HIV là AIDS với biểu hiện của các bệnh nhiễm trùng cơ hội như:

    • Lao, viêm màn não
    • Ung thư phổi, ung thư thận hoặc u lympho và sarcoma Kaposi.
    • Cytomegalovirus: Virus herpes này thường được truyền đi thông qua dịch cơ thể như nước bọt, máu, nước tiểu, tinh dịch và sữa mẹ.
    • Nấm Candida: Nhiễm nấm Candida là bệnh liên quan đến HIV thường gặp, gây viêm và phủ một lớp màu trắng dày trên niêm mạc miệng, lưỡi, thực quản hoặc âm đạo của người bệnh.
    • Nhiễm Cryptosporidium: Bệnh này do một loại ký sinh trùng đường ruột thường thấy ở động vật. Bạn có thể nhiễm Cryptosporidiosis khi dùng thực phẩm hoặc nước ô nhiễm. Các ký sinh trùng phát triển trong ruột và đường mật dẫn đến tiêu chảy mạn tính trầm trọng ở những người bị AIDS.

    Nguyên nhân gây bệnh HIV/AIDS

    HIV lây truyền qua 3 con đường:

    • Đường tình dục: Việc quan hệ với người nhiễm HIV/AIDS bằng các đường âm đạo, hậu môn hoặc miệng không dùng bao cao su sẽ làm virus HIV xâm nhập và lây truyền qua những vết rách trong các mô âm đạo, hậu môn, vết thương.
    • Mẹ bị nhiễm HIV lây truyền qua con trong quá trình sinh con.
    • Đường máu: Thông qua tiếp xúc trực tiếp với máu của người bị HIV.

    HIV không lây truyền qua tiếp xúc hằng ngày như sờ, bắt tay, ôm qua các hoạt động như ho, hắt hơi, sử dụng hồ bơi hoặc bồn cầu, dùng chung ra trải giường, ăn chung hoặc dùng chung dụng cụ ăn uống với người nhiễm bệnh.

    Động vật, muỗi hoặc côn trùng khác cũng không là tác nhân lây truyền HIV.

    Những ai có nguy cơ mắc phải HIV/AIDS?

    Có khoảng 38 triệu người nhiễm HIV trên toàn thế giới tính đến năm 2019 (theo UNAIDS). Căn bệnh thế kỷ này không phân biệt độ tuổi, chủng tộc, giới tính hay xu hướng tính dục. Bất cứ ai cũng đều có thể nhiễm HIV/AIDS khi tiếp xúc với virus qua các con đường lây bệnh như trên. Các nhóm có nguy cơ mắc cao nhất là:

    • Nhóm nghiện chích ma túy
    • Nhóm gái bán dâm
    • Nhóm nam quan hệ tình dục đồng tính.

    Yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm HIV/AIDS, bao gồm:

    HIV/AIDS lây truyền qua việc tiếp xúc các chất dịch cơ thể của bệnh nhân HIV, bao gồm máu, tinh dịch, dịch âm đạo và sữa mẹ. Các hành vi sau sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm HIV/AIDS:

    • Quan hệ tình dục bừa bãi, không an toàn: Quan hệ với nhiều người và không sử dụng biện pháp phòng ngừa (bao cao su) với người nhiễm HIV.
    • Dùng chung vật dụng có dính máu người nhiễm HIV: Khi dùng các thiết bị như dụng cụ cắt gọt, dao cạo, đồ cắt móng tay, kim tiêm, ống chích, thiết bị xăm mình đã nhiễm HIV và không được khử trùng thường xuyên.
    • Dẫm đạp phải mãnh vỡ, kim tiêm có chứa virus HIV.
    • Truyền máu không qua sàng lọc HIV.
    • Thai nhi có mẹ nhiễm HIV.
    • Vết thương hở, vết loét tiếp xúc với máu, tinh dịch hoặc dịch tiết âm đạo có chứa virus HIV.

    Điều trị HIV/AIDS

    Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán nhiễm HIV/AIDS

    Xét nghiệm phơi nhiễm HIV nhằm xác định xem bạn có nhiễm virus HIV hay không. Độ chính xác của xét nghiệm này phụ thuộc vào khoảng thời gian từ lúc bạn có khả năng phơi nhiễm với HIV (quan hệ tình dục không bảo vệ, dùng chung kim tiêm) đến khi làm xét nghiệm.

    Vậy nên, bạn cần quan tâm đến các hoạt động từng trải qua có nguy cơ gây nhiễm virus cao. Xét nghiệm sẽ cho ra các kết quả:

    • Dương tính: Tìm thấy kháng thể HIV trong máu nhưng không có nghĩa bạn có AIDS. Tuy nhiên không ai biết chắc người nhiễm HIV khi nào sẽ phát triển thành AIDS.
    • Âm tính: Bạn không có các kháng thể tại thời điểm thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu thời gian tính từ khi thực hiện các hoạt động có nguy cơ lây nhiễm đến lúc xét nghiệm ít hơn 3 tháng, bạn nên lặp lại xét nghiệm.

    Lưu ý: Xét nghiệm âm tính không chứng tỏ bạn không có nguy cơ nhiễm HIV. Bất cứ lúc nào thực hiện các hoạt động có nguy cơ lây nhiễm, bạn đều có thể bị nhiễm bệnh.

    Phương pháp điều trị HIV/AIDS

    Hiện nay, HIV/AIDS không có cách chữa khỏi hoặc thuốc chủng ngừa. Chúng ta có thể sử dụng một số loại thuốc có thể giúp làm chậm sự tiến triển của bệnh. Bạn nên đến cơ sở y tế để được bác sĩ hoặc chuyên gia để được tư vấn về phương pháp điều trị có hiệu quả tốt nhất đối với bạn.

    Bạn nên áp dụng các cách điều trị sau khi có kết quả dương tính với HIV:

    • Lắng nghe và thực hiện theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
    • Thông báo cho bạn tình, những người đã quan hệ tình dục với bạn hoặc người có nguy cơ nhiễm HIV do bạn để có biện pháp xét nghiệm và phòng tránh.
    • Không dùng chung kim tiêm hoặc các hoạt động có thể lây nhiễm HIV cho người khác.
    • Điều trị tâm lý với bác sĩ chuyên khoa.
    • Sử dụng các loại thuốc có thể làm chậm tiến triển của bệnh.

    Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của HIV/AIDS

    • Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị.
    • Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Hãy chọn cách bày tỏ những khó khăn trong cuộc sống với những người có thể hỗ trợ bạn.
    • Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị.
    • Xây dựng cho mình một lối sống lành mạnh, khoa học cũng như kiểm tra sức khỏe thường xuyên để duy trì một hệ thống miễn dịch tốt có khả năng chống lại virus.
    • Thực hiện và áp dụng chế độ dinh dưỡng đủ chất, khoa học.
    • Rèn luyện thể dục thường xuyên để tăng cường sức khỏe.
    • Chế độ nghỉ ngơi đầy đủ.
    • Hạn chế rượu bia, thuốc lá, chất kích thích; hạn chế tham gia các loại giải trí không lành mạnh như nghiện hút, mại dâm.

    Mặc khác, khi bạn bị nhiễm HIV hãy đảm bảo việc không lây nhiễm cho người khác bằng việc ngăn chặn sự lây nhiễm như:

    • Quan hệ tình dục an toàn như bao cao su đối với quan hệ tình dục âm đạo, miệng hoặc hậu môn.
    • Không bao giờ sử dụng chung đụng kim tim, thiết bị y tế, kim xăm,…
    • Không bao giờ cho và truyền máu.
    • Thông báo cho người tiếp xúc với chất dịch cơ thể bạn để đi khám kịp thời.

    Phòng ngừa nhiễm HIV/AIDS

    • Hoạt động tình dục an toàn.
    • Không dùng chung kim tiêm, đồ chơi tình dục, đồ cắt móng tay, dao cạo…
    • Nên chọn những nơi uy tính để làm phẫu thuật và xăm mình. Đảm bảo các vật dụng được sử dụng đã được tiệt trùng.
    • Khi người mẹ mang thai nhiễm HIV, nên thông báo sớm với bác sĩ để có phương pháp bảo vệ thai nhi không bị nhiễm bệnh.

    “HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do một loại virus có tên là HIV gây ra. Bệnh chủ yếu lây qua đường tình dục, máu và mẹ truyền qua con.”

    Về tác giả

    About Author

    Trần Văn Bình

    Các bài viết khác của Trần Văn Bình

    Từ khóa

    Từ khóa: AIDS, HIV, HIV/AIDS, Nhiễm HIV

    Bài viết cùng chuyên mục

    • Phát ban HIV Phát ban HIV: Nguyên nhân và triệu chứng
    • Chăm sóc bệnh nhân HIV Chăm sóc bệnh nhân HIV một cách tốt hơn
    • Sụt cân ở bệnh nhân nhiễm HIV Sụt cân ở bệnh nhân nhiễm HIV
    • HIV/AIDS và các bệnh da liễu HIV/AIDS và các bệnh da liễu liên quan
    • Bệnh trầm cảm ở người nhiễm HIV/AIDS Bệnh trầm cảm ở người nhiễm HIV/AIDS
    • Đổ mồ hôi trộm ở người nhiễm HIV Đổ mồ hôi trộm ở người nhiễm HIV
    • Trẻ nhiễm HIV Trẻ nhiễm HIV: Chăm sóc và điều trị
    • Biểu hiện nhiễm HIV/AIDS ở trẻ em Biểu hiện nhiễm HIV/AIDS ở trẻ em

    • Tìm thông tin thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

    • Thông tin thêm

      • Thuốc gốc

      • Công ty dược

    • Về chúng tôi

      • Về ParaRX

      • Điều khoản & Điều kiện

      • Từ chối trách nhiệm

    Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.