Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Hoạt chất

Albendazole

Albendazole

Tên thuốc gốc (Brand Names):

Albenza

Tên chung (Generic Name): Albendazole
Tên gọi khác (Synonyms):
(5-(propylthio)-1H-benzimidazol-2-yl)carbamic acid methyl ester 5-(propylthio)-2-carbomethoxyaminobenzimidazole
Albendazol Albendazole
Albendazolum Eskazole
O-methyl N-(5-(propylthio)-2-benzimidazolyl)carbamate Proftril
Một số thuốc chứa Albendazole: Albendazole Stella 200mg Albendazole Stella 400mg
Nhóm thuốc (Drug Categories): Thuốc trị giun sán
Loại thuốc (Type Drug): Phân tử nhỏ
Trạng thái (Status): Đã phê duyệt Đã phê duyệt bởi bác sĩ thú y
Cấu trúc (Structure)

Cấu trúc hóa học

Đóng
3D

Cấu trúc 3D

Trình xem 3D bởi 3dmol.js
Nicholas Rego và David Koes
3Dmol.js: trực quan hóa phân tử với WebGL
Bioinformatics (2015) 31 (8): 1322-1324 doi:10.1093/bioinformatics/btu829
Đóng
Tải xuống
Khối lượng (Weight)

Trung bình (Average): 265.331
Đơn vị (Monoisotopic): 265.088497429

Công thức hóa học:

C12H15N3O2S

An toàn hóa học (Chemical Safety):

Chất gây kích ứng da, Hại cho sức khỏe

30 Tháng Chín, 2021 / 0
Chia sẻ

Trạng thái hoạt chất

Phụ nữ mang thai

Phụ nữ mang thai

  • Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazole không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazole. Không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác.
  • Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazole, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
  • Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Đóng
Không an toàn
Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú

  • Nghiên cứu cho thấy albendazole đạt được mức độ trong sữa mẹ mà không có khả năng bị coi là có hại cho trẻ bú sữa mẹ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Lái xe & vận hành máy

Lái xe & vận hành máy móc

  • Albendazole có thể làm giảm sự tỉnh táo, ảnh hưởng đến thị lực của bạn hoặc khiến bạn cảm thấy buồn ngủ và chóng mặt. Đừng lái xe nếu những triệu chứng này xảy ra.
Đóng
Thận trọng
Rượu

Rượu

  • Người ta không biết liệu uống rượu với Albendazole có an toàn hay không. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn
Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Thận

Thận

  • Albendazole có lẽ an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều của Albendazole ở những bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Gan

Gan

  • Albendazole nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều của Albendazole. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Đóng
Thận trọng
Thông tin này không áp dụng cho tất cả các quốc gia. Vui lòng tham khảo thông tin kê toa lưu hành tại Việt Nam.

Mô tả thuốc

Albendazole là thuốc tẩy giun sán thuộc nhóm benzimidazole được sử dụng để điều trị bệnh giun sán tế bào thần kinh nhu mô và các bệnh nhiễm giun sán khác.

Dạng bào chế:

  • Viên nén 200 mg, 400 mg.
  • Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%).

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa). Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Liều dùng

Người lớn và trẻ em

Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh: 

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg/lần, 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
  • Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
  • Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.

Bệnh nang sán chó Echinococcus(điều trị xen kẽ với phẫu thuật): Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.

Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim:

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

Giun lươn (Strongyloides):

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

Giun Capillaria:

  • Người lớn và trẻ em: 200 mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày.

Ấu trùng di trú ở da:

  • Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
  • Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.

Bệnh do Giardia: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.

Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.

Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazolee 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.

Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400 mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Đối tượng khác

Người cao tuổi

  • Dữ liệu không đủ để xác định tính an toàn và hiệu quả của albendazole ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi có khác với bệnh nhân trẻ hay không.

Suy gan

  • Ngừng albendazole nếu men gan vượt hơn gấp đôi giới hạn bình thường trên hoặc nếu công thức máu giảm đáng kể về mặt lâm sàng.

Suy thận

  • Không được nghiên cứu.

Cách dùng

  • Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy ruột.

Quá liều

  • Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt tính) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Quên liều

  • Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc. Người mang thai hay nghi ngờ có thai hoặc cho trẻ dưới 1 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Albendazole

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Sốt.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
  • Gan: Chức năng gan bất thường.
  • Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
  • Da: Rụng tóc (phục hồi được).

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
  • Máu: Giảm bạch cầu.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Thận: Suy thận cấp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Albendazol có thể gây giảm bạch cầu (dưới 1%) và phục hồi lại được. Hiếm gặp các phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các loại huyết cầu. Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt đầu chu kỳ điều trị 28 ngày và 2 tuần một lần trong khi điều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazol nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm nặng thêm.
  • Albendazol có thể làm tăng enzym gan từ nhẹ đến mức vừa phải ở 16% người bệnh, nhưng lại trở về bình thường khi ngừng điều trị. Kiểm tra chức năng gan (các transaminase) phải được tiến hành trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi điều trị. Nếu enzym gan tăng nhiều, nên ngừng dùng albendazol. Sau đó lại có thể điều trị bằng albendazol khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm nhiều lần hơn khi tái điều trị.
  • Người bệnh được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, nên dùng thêm corticosteroid và thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn cản được những cơn tăng áp suất nội sọ trong tuần đầu tiên khi điều trị bệnh ấu trùng sán này. Bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis), có thể có ảnh hưởng đến võng mạc tuy rất hiếm. Vì vậy, trước khi điều trị, nên xét nghiệm những tổn thương võng mạc của người bệnh. Ngay cả khi dùng cùng với corticosteroid, bất cứ thuốc nào diệt ấu trùng sán lợn dùng để điều trị nang ấu trùng ở mắt hoặc tủy sống cũng có thể gây ra tác hại không hồi phục nên trước khi điều trị, phải khám mắt để loại trừ nang trong mắt.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
  • Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg). Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400 mg.

Chỉ số theo dõi

  • Thử thai tại thời điểm ban đầu; công thức máu (CBC) trước mỗi chu kỳ liều, sau đó mỗi 2 tuần trong chu kỳ hoặc thường xuyên hơn nếu đang mắc bệnh gan; chức năng gan (LFTs) trước mỗi chu kỳ, sau đó mỗi 2 tuần trong chu kỳ; sàng lọc các tổn thương võng mạc lúc ban đầu nếu bệnh u tế bào thần kinh

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazole), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó, cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.

Albendazole chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazole. Vì thế, cần thận trọng khi dùng albendazole cho những người có rối loạn chức năng gan. Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus.

Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).

Cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

Rượu
Hỏi ý kiến bác sĩ

  • Người ta không biết liệu uống rượu với Albendazole có an toàn hay không. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn

Thận
Hỏi ý kiến bác sĩ

  • Albendazole có lẽ an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều của Albendazole ở những bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.

Gan
Thận trọng

  • Albendazole nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều của Albendazole. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.

Lái xe và vận hành máy
Thận trọng

  • Albendazole có thể làm giảm sự tỉnh táo, ảnh hưởng đến thị lực của bạn hoặc khiến bạn cảm thấy buồn ngủ và chóng mặt. Đừng lái xe nếu những triệu chứng này xảy ra.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)

  • US FDA Pregnancy Category: D

US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)

  • US FDA Pregnancy Category: C

Phụ nữ mang thai
Không an toàn

  • Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazole không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazole. Không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác.
  • Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazole, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
  • Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.

Phụ nữ cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ

  • Nghiên cứu cho thấy albendazole đạt được mức độ trong sữa mẹ mà không có khả năng bị coi là có hại cho trẻ bú sữa mẹ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Dược lực học/Cơ chế hoạt động

  • Albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazole và mebendazole. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis). Albendazole cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
  • Albendazole có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxide vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
  • Cơ chế tác dụng của albendazole cũng tương tự như các benzimidazol khác, chưa được biết đầy đủ. Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, đồng thời ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ở các giai đoạn ấu trùng và trưởng thành, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bất động và chết. Albendazole có tác dụng diệt ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.

Dược động học

Hấp thu

  • Ở người, sau khi uống, albendazole được hấp thu rất kém (< 5%) qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo. Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Ðể có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.

Phân bố

  • Thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch của cơ thể, vào dịch não tủy, nang sán, gan, huyết thanh, nước tiểu. Albendazole sulfoxide liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazole sulfoxide trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazole sulfoxide qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.

Chuyển hóa

  • Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazole sulfoxide, là chất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương. Albendazole cũng được chuyển hóa thành 6-hydroxy sulfoxide và sulfone (chất không có tác dụng), nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazole, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazole sulfoxide đạt được trong huyết tương khoảng 0,46 – 1,58 microgam/mL sau 2 đến 5 giờ (0,04 – 0,55 microgam/mL sau 1 đến 4 giờ), thời gian bán thải là 8 – 12 giờ. Tương tự, nếu uống một liều là 15 mg/kg thì nồng độ đỉnh của albendazole sulfoxide trong huyết tương khoảng 0,45 – 2,96 microgam/mL sau 4 giờ, thời gian bán thải là 10 – 15 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazole sulfoxide trong huyết tương. Ðó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.

Thải trừ

  • Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazole sulfoxide trong vòng 24 giờ. Albendazole sulfoxide có thời gian bán thải khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxide được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfone và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxide được thải trừ qua mật.

Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)

P02CA03
-Albendazole
  • P02CA – Dẫn chất của Benzimidazole
  • P02C – THUỐC TRỊ GIUN
  • P02 – THUỐC TRỊ GIUN SÁN
  • P – THUỐC GIỆT KÝ SINH TRÙNG, THUỐC GIỆT VÀ ĐUỔI CÔN TRÙNG.

Bảo quản

  • Bảo quản từ 20 ° C đến 25 ° C (68 ° F đến 77 ° F)
Thông tin về hoạt chất được cập nhật: 30 Tháng Chín, 2021
Aspirin (Acetylsalicylic acid)
Bevacizumab

https://go.drugbank.com/drugs/DB00518

https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/2082

https://online.epocrates.com/drugs/36610/Albenza/Monograph

https://reference.medscape.com/drug/albenza-albendazole-342648

Merckmannuals

Dược thư quốc gia (2018)

 

Thuốc cùng hoạt chất Albendazole

  • OTC Stellapharm Azoltel 400 Thuốc trị giun sán Hộp 1 vỉ x 1 viênHộp 1 vỉ x 10 viên VD-34463-20
  • OTC Stellapharm Albendazole Stella 400mg Thuốc trị giun sán Hộp 1 vỉ x 1 viênHộp 1 vỉ x 10 viên VD-25032-16
  • OTC Stellapharm Albendazole Stella 200mg Thuốc trị giun sán Hộp 1 vỉ x 2 viênHộp 10 vỉ x 2 viênHộp 5 vỉ x 2 viên VD-26554-17

  • Tìm thông tin thuốc

    • Vitamins & Khoáng chất

    • So sánh thuốc

    • Nhận dạng viên thuốc

    • Các từ viết tắt

  • Thông tin thêm

    • Thuốc gốc

    • Công ty dược

  • Về chúng tôi

    • Về ParaRX

    • Điều khoản & Điều kiện

    • Từ chối trách nhiệm

Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.