Công dụng (Chỉ định)
Cơ chế tác động:
- Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự Acyl hóa các Enzymes Transpeptidase gắn kết màng.
- Điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
- Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Thuốc ổn định đối với beta-lactamases.
- Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).
- Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với Cefpodoxime bao gồm các chủng sinh Beta-Lactamase và không sinh Beta-Lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus.
- Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.
Thử nghiệm độ nhạy cảm:
- Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau:
- Ðường kính ≥ 21(mm): Ðánh giá Nhạy cảm (S)
- Ðường kính từ 18-20(mm): Ðánh giá Nhạy cảm trung bình (I)
- Ðường kính ≤ 17(mm): Ðánh giá Ðề kháng (R).
Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn.
- Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
- Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:
- Đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu.
- Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Tương tác với các thuốc khác
- Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime Proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng Acid hoặc ức chế H2.
- Khi chỉ định Cefpodoxime Proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
- Nồng độ Cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với Probenecid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm:
- Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxime Proxetil.
- Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với Penicillin.
- Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Cephalosporin hoặc các Beta-Lactam khác.
- Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai;
- Tuy nhiên, có thể chỉ định Cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết.
- Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.
Thông tin này không áp dụng cho tất cả các quốc gia. Vui lòng tham khảo thông tin kê toa lưu hành tại Việt Nam.
Mô tả thuốc
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Công dụng (Chỉ định)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Liều dùng
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Cách dùng
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Quá liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Quên liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Cefpodoxim
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Chỉ số theo dõi
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Rượu
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Thận
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Gan
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lái xe và vận hành máy
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ cho con bú
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Dược động học
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.