Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
J01CR50
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị hạ huyết áp
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
  • Công ty dược

Lost Password?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
Home Hoạt chất

Cefuroxim

Cefuroxim

Tên thuốc gốc (Brand Names):

Alti-Cefuroxime , Ceftin, Kefurox, Zinacef, Zinacef Powder

Tên thương mại:

Actixim; Aegenroxim 1500; Alaxime; Alfonia Tab.; Alkoxime; Amphacef; Anikef Sterile; Antinat; Aumax; Auroxetil; Ausecox 500; Axacef; Axef; Axren; Azufox; Bearcef; Bestnats; Bifumax; Biloxim; Bio-dacef; Biofumoksym; Brelmocef; Cadiroxim; Cavumox; Cecopha 500; Cefamet-250; Cefaxil; Ceferaxim 125; Cefirota 500; Cefitoxim; Cefjiro-500; Cefogen 750; Cefoprim; Cefritil 250; Ceftume; Cefucap; Cefudex; CefuDHG; Cefuind; Cefuject; Cefules; Cefulife; Cefurich 500; Cefuro-B; Cefurobiotic; Cefurofast; Cefuromid; Cefurosu; Cefurovid; Cefurox; Cefuroxxime 500; Cefurxime Inj; Cefusan; Cefustad; Cefxinstandard; Cerorain; Ceuromed; Cevucef 750; Cexifu-500; Cezirnate; Choongwae Cefuroxime; Cizorite; CKD Cefuroxime; Codzurox; Cofucef; Conxime; Curxim; Danaroxime; Dectixal; Denkacef; Derlaxim; Doroxim; Dutifuxim; Efodyl; Emixorat; Enfexia; Etexfraxime; Euzimnat; Evacef; Farinceft; Farixime; Fiox 500; Firesin; Fosty; Fudcefu; Fudtidas; Fulatus; Fumaxsec 125; Furacin; Furocap; Furomarksans; Furonat; Furoxim 750; Fuxemuny; Fuximreta; Fuxito-250; Glanax; Gucabo Inj.; G-Xtil; Haginat; Hazin; Henseki; Honfur; Huonsfuroxime Injection; Huoxime; Hvcefu; Hwaxim Inj.; I.P. Zinab; Ilaming; Iljincefuroxime; Inbionetceftil; Incenat; Izirnate; Jefrexomin Tab.; Joeton; Kaderox-250; Kbfroxime; Kdxene; Kefstar; Kefurox; Kefuroxil 250; Kfur; Klocefu; Kozoxime Inj.; Kyongbo Cefuroxime Inj.; Kyseroxin; Lexibcure; Lydoxim; Mafuxacin; Maxcefu; Maxetil-250; Maxinate 250; Medaxetine; Medicef; Mefucef; Mextil; Micrex; Midancef; Multisef; Negacef; Nelabocin; Neoroxime; Newfozexim Inj.; Newtiroxim Inj; Nilibac 250; Ninzats; Noruxime; Novilix 1500; Optiroxim; Oralfuxim; Orifix 250; Orifuro; Otamid; Peletinat; Penturox 250; Phazinat; Philfuroxim; pms-Zanimex; Pulracef -500; Pulracef-CV 500; Quincef; Rapcizen; Reetac Combipack; Ribotacin; Ridonate; Rifurox 250; Rigocef; Robcenat; Rofucef-500; Rofuoxime; Rogam Inj; Roxincef; Rucefdol 250; Samchundangroxime ; Sancefur; Sanfocef; Sanoxetil; Saviroxim; Scocef; Scoroxim; Sencef; Serofur Inj.; Shincef; Shutifen; Simrok inj.; Snelzol Inj.; SP Cefuroxime; Spizef; Sulperole; Sunrox 750; Taforoxim; Tafurex inj.; Tamecef; Tamifuxim; Tarsime; Tekeden; Tinadro; Topoxime; Tozep; Trafuxim; Travinat; Trexatil; Unexon; Unisofuxime Inj.; Uroxime-750; Vaironat; Vanmenol; Via-Roxime; Viciroxim; VIDFU; Vinaflam; Vinecef-500; Vitaroxima; Vudu- cefuroxim; Vupu; Vynat; Widxim; Wonfuroxime; Ximloma; Xorim; Xorimax; Yuyuxim; Zalrinat; Zamotix; Zaniat; Zanimex; Zanimex- Dobfar; Zanmite; Zasinat; Zenatop; Zencef; Zentonacef; Zibut; Zidocat; Zidunat; Zil mate; Zinacef; Zincap; Zinceftil; Zinextra; Zinfast; Zinmax-Domesco; Zinnat; Zisnaxime; Zosu; Zoxtil; Zyroxime 750.

Tên chung (Generic Name): Cefuroxim
Tên gọi khác (Synonyms):
(6R,7R)-3-(carbamoyloxymethyl)-7-[[(2Z)-2-(furan-2-yl)-2-methoxyiminoacetyl]amino]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid Cephuroxime
Cefuroxime Cefuroxima
Cefuroximo Cefuroximum
Một số thuốc chứa Cefuroxim: Zinmax – Domesco 125mg
Nhóm thuốc (Drug Categories): Kháng sinh nhóm beta- lactam
Loại thuốc (Type Drug):
Trạng thái (Status):
Cấu trúc (Structure)
cefuroxim-structure

Cấu trúc hóa học

cefuroxim-structure
Đóng
3D

Cấu trúc 3D

Trình xem 3D bởi 3dmol.js
Nicholas Rego và David Koes
3Dmol.js: trực quan hóa phân tử với WebGL
Bioinformatics (2015) 31 (8): 1322-1324 doi:10.1093/bioinformatics/btu829
Đóng
Tải xuống
Khối lượng (Weight)

Trung bình (Average): 424.385
Đơn vị (Monoisotopic): 424.068884198

Công thức hóa học:

C16H16N4O8S

An toàn hóa học (Chemical Safety):
8 Tháng Sáu, 2021 / 0
Chia sẻ

Trạng thái hoạt chất

Phụ nữ mang thai

Phụ nữ mang thai

Sử dụng cefuroxim để điều trị viêm thận – bể thận ở phụ nữ mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ.

Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Đóng
Không an toàn
Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú

Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho m

Đóng
Không an toàn
Lái xe & vận hành máy

Lái xe & vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, kích động, cơn co giật. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Đóng
Thận trọng
Rượu

Rượu

Chưa có thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ

Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Thận

Thận

Sử dụng thận trọng, cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, chạy thận nhân tạo

Liều điều chỉnh khuyến nghị:

Suy thận

Người lớn

Viên uống : Sau đây là những điều chỉnh liều lượng được FDA chấp thuận; tuy nhiên, một số khuyến cáo dùng đủ liều bất kể mức độ suy thận.

  • CrCl 30 mL/phút trở lên: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl 10 đến 29 mL/phút: Giảm tần suất xuống 24 giờ một lần.
  • CrCl dưới 10 mL/phút: Giảm tần suất xuống 48 giờ một lần.

Công thức IV/IM

  • CrCl hơn 20 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl 10 đến 20 mL/phút: Cho liều tấn công 0,75 đến 1,5 g IV/IM, tiếp theo là 750 mg IV/IM mỗi 12 giờ.
  • CrCl dưới 10 mL/phút: Cho liều nạp từ 0,75 đến 1,5 g IV/IM, tiếp theo là 750 mg IV/IM mỗi 24 giờ

Trẻ em

Hỗn dịch uống

  • Các điều chỉnh liều sau đây dựa trên liều trẻ em thông thường từ 20 đến 30 mg/kg/ngày PO chia 12 giờ một lần.
  • CrCl 10 mL/phút/1,73 m2 hoặc cao hơn: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl dưới 10 mL/phút/1,73 m2: 10 đến 15 mg/kg/liều PO mỗi 24 giờ.

Công thức IV/IM: Các điều chỉnh liều sau đây dựa trên liều trẻ em thông thường từ 75 đến 150 mg/kg/ngày IV/IM chia 8 giờ một lần.

  • CrCl 30 mL/phút/1,73 m2 hoặc cao hơn: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl 10 đến 29 mL/phút/1,73 m2: 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 12 giờ.
  • CrCl dưới 10 mL/phút/1,73 m2: 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 24 giờ

Chạy thận nhân tạo ngắt quãng

Người lớn

Cefuroxime được loại bỏ đáng kể trong quá trình chạy thận nhân tạo tiêu chuẩn. Một liều bổ sung IV/IM hoặc uống nên được cung cấp sau mỗi lần thẩm tách, hoặc chế độ dùng thuốc nên được tính thời gian sao cho liều cefuroxime được lên lịch vào cuối phiên thẩm tách.

Nhi khoa

10 đến 15 mg/kg/liều PO mỗi 24 giờ HOẶC 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 24 giờ sau khi thẩm tách.

Thẩm phân phúc mạc

Người lớn:

Cho liều nạp từ 0,75 đến 1,5 g IV/IM, tiếp theo là 750 mg IV/IM mỗi 24 giờ; điều chỉnh liều uống là không cần thiết.

Nhi khoa:

10 đến 15 mg/kg/liều PO mỗi 24 giờ HOẶC 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 12 giờ.

Liệu pháp thay thế thận liên tục

Người lớn: 1 g IV/IM mỗi 12 giờ

Nhi khoa: 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 8 giờ.

Đóng
Thận trọng
Gan

Gan

Chưa có thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ

Đóng
Thận trọng
Thông tin này không áp dụng cho tất cả các quốc gia. Vui lòng tham khảo thông tin kê toa lưu hành tại Việt Nam.

Mô tả thuốc

Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin phổ rộng kháng beta-lactamase. Nó thường được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng gram âm và gram dương, bệnh lậu và haemophilus.

Dạng thuốc và hàm lượng

Cefuroxim axetil:

Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim:

Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg.

Cefuroxim natri:

Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim:

Lọ 250 mg, 750 mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.
Dung môi pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Nước cất pha tiêm.

Dung môi pha truyền tĩnh mạch liên tục:

Thuốc tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5%, thuốc tiêm dextrose 10%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,45%, thuốc tiêm natri lactat M/6.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes), viêm xoang cấp, viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae), viêm họng tái phát (do S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A), đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae) và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Điều trị bệnh lậu không có biến chứng.

Điều trị bệnh Lyme do Borrelia burgdorferi: Thể thần kinh thời kỳ đầu, thể ban đỏ loang, thể viêm tim, viêm khớp.

Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm.

Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hóa và phẫu thuật sản phụ khoa.

Liều dùng

Liều uống thông thường: 250 mg/lần, 2 lần /ngày, gấp đôi liều cho nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc nghi ngờ viêm phổi.

Liều tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch: 750 mg cho mỗi 6 – 8 giờ, trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên đến 1,5 g cho mỗi 6 – 8 giờ.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng, nhiễm khuẩn tại mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.

Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, trong 5 – 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: Uống 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 – 14 ngày. Nếu chưa có kết quả của kháng sinh đồ, cefuroxim phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác.

Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong 7 – 10 ngày.

Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không có biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không có biến chứng: Tiêm 1 liều duy nhất 1 g cefuroxim natri.

Bệnh lyme thể ban đỏ loang, thể thần kinh thời kỳ đầu (không có viêm màng não), thể lympho: Uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 14 – 21 ngày.

Lyme thể viêm tim dùng cefuroxim tiêm tĩnh mạch (đối với bệnh nhân nhập viện) hoặc uống (đối với bệnh nhân ngoại trú) trong 14 – 21 ngày.

Lyme thể viêm khớp điều trị trong 28 ngày: Dùng dạng uống nếu không có triệu chứng thần kinh, dùng dạng tiêm tĩnh mạch nếu phối hợp thể thần kinh.

Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm: Cefuroxim không phải là lựa chọn ưu tiên cho viêm màng não. Có thể dùng cho trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên, tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/kg/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ, cứ 6 – 8 giờ một lần. Người lớn không quá 3 g/lần cho mỗi 8 giờ.

Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1,5 g tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường.

Nếu thời gian phẫu thuật lớn hơn 4 giờ hoặc bệnh nhân có mất máu nhiều, trong suốt thời gian phẫu thuật, cứ 3 – 4 giờ một lần có thể lặp lại liều trên. Với phẫu thuật mổ tim hở, dùng liều 1,5 g tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó cứ 12 giờ lặp lại 1 lần cho đến khi đạt tổng liều 6 g.

Trong các phẫu thuật sạch – nhiễm và phẫu thuật nhiễm (như cắt tử cung qua ngả âm đạo), dùng liều 1,5 g tiêm tĩnh mạch ngay trước phẫu thuật (trong vòng 30 – 60 phút trước khi rạch da) và nếu phẫu thuật kéo dài thì sau mỗi 8 giờ thêm 750 mg cefuroxim natri tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nói chung, sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật là không cần thiết và có nguy cơ gia tăng kháng thuốc.

Cách dùng

Cefuroxim axetil dùng theo đường uống có thể ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch. Cefuroxim natri dùng theo đường tiêm.

Lưu ý: Không có tương đương sinh học giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế hai dạng này cho nhau dựa trên đổi mg/mg.

Thuốc nên được dùng trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Đối với trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi không có khả năng nuốt được viên nén, nên dùng dạng bột pha hỗn dịch thay vì nghiền viên nén và trộn lẫn với thức ăn, hoa quả.

Trong trường hợp không có dạng bột pha hỗn dịch, có thể ngậm viên thuốc vào 60 – 90 ml nước hoa quả hoặc sữa (ở nhiệt độ phòng) cho tan ra và khuấy đều trước khi uống. Sau khi ngậm viên thuốc nên uống trong vòng 2 giờ. Cho đến nay, chưa có thông tin về độ ổn định của thuốc trong thời gian dài sau khi ngậm viên nên với nước hoa quả.

Bột pha hỗn dịch nên được pha ngay trước khi sử dụng bằng cách thêm nước vừa đủ (theo hướng dẫn của nhà sản xuất) vào chai để được hỗn dịch có chứa 125 mg hoặc 250 mg cefuroxim trong 5 ml. Hỗn dịch cần được lắc đều trước mỗi lần sử dụng và lọ đựng cần được đậy kín lại sau mỗi lần lấy thuốc.

Cefuroxim natri có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền tĩnh mạch ngắt quãng và tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.

Tiêm bắp: Pha 3 ml nước cất pha tiêm vào lọ 750 mg cefuroxim để đạt nồng độ 220 mg/ml. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn như mộng hoặc cơ đùi.

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa bột pha tiêm bằng 8 mà hoặc 16 ml nước cất pha tiêm trong ông với lọ bột chứa 750 mg và 1,5 g cefuroxim natri để được dung dịch tiêm có nồng độ 90 mg/ml. Dung dịch này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch chứa dịch truyền tĩnh mạch tương hợp trong thời gian ít nhất là 5 phút.

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục: Có thể pha lọ 750 mg hoặc 1,5 g cefuroxim natri với 50 hoặc 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch Natri clorid 0,9% (tùy theo hướng dẫn của nhà sản xuất) để thêm vào túi truyền dịch hoặc chai truyền thủy tinh hoặc Nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60 phút. Có chế phẩm của nhà sản xuất kèm theo dung dịch pha truyền tĩnh mạch 50 ml dextrose 4,1% cho lọ 750 mg và dextrose 2,9% cho lọ 1,5 g cefuroxim.

Lọ thuốc hàm lượng lớn 7,5 g cefuroxim phải được pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất và không dùng cho truyền tĩnh mạch trực tiếp. Chế phẩm bảo quản đông lạnh có chứa cefuroxim pha sẵn rã đông chỉ dùng để truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc truyền tĩnh mạch liên tục; rã đông ở nhiệt độ phòng (25 °C) hoặc trong tủ lạnh (5 °C), không rã đông bằng cách nhúng vào nước ấm hoặc lò vi sóng.

Quá liều

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh – cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí

Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Lọc máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, tiền sử quá mẫn nhanh (phản ứng phản vệ) với penicilin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Cefuroxim

Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số bệnh nhân điều trị.

Thường gặp

  • Tại chỗ: đau rát tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
  • Tiêu hóa: tiêu chảy.
  • Da: ban da dạng sần.

Ít gặp

  • Toàn thân: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
  • Máu: tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
  • Da: mày đay, ngứa.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: sốt
  • Máu: thiếu máu tan huyết,
  • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.
  • Tiết niệu – sinh dục: suy thận cấp và viêm thận kẽ.
  • Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoảng qua cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhân.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo cũng đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng cefuroxim axetil đường uống.
  • TKTW: Cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động.
  • Mất thính lực mức độ vừa và nặng cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhi dùng cefuroxim natri tiêm để điều trị viêm màng não.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

  • Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khi, sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid). Chuẩn bị phương tiện cấp cứu quá mẫn khi điều trị cefuroxim cho bệnh nhân.
  • Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc Vancomycin dùng đường uống).
  • Cần thận trọng kiểm tra tiền sử sử dụng thuốc trong trường hợp nghi viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tăng nồng độ cefuroxim: Probenecid làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương và nửa đời thải trừ của cefuroxim tăng lên 30%, AUC tăng 50% khi uống cùng với probenecid.

Tăng độc tính: Cefuroxim dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận, tương tự như với các cephalosporin.

Giảm tác dụng của estrogen và progesteron: Cefuroxim axetil dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, do đó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.

Gây nhiễu kết quả xét nghiệm: Khi dùng cefuroxim, test Coombs dương tính giả, Glucose niệu dương tính giả, xác định nồng độ glucose huyết bằng phương pháp ferricyanid cho kết quả âm tính giả.

Chỉ số theo dõi

Chỉ số Creatinine (Cr) trước khi điều trị

Tổng công thức tế bào máu (CBC)

Xét nghiệm chức năng gan (LFTs) nếu điều trị trong thời gian dài

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Các thuốc cefuroxim tiêm cần sử dụng thận trọng ở người có tiền sử dị ứng, nhất là dị ứng thuốc.

Tương tự các kháng sinh nói chung, cefuroxim chỉ sử dụng để điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn được dự kiến là nhạy cảm với cefuroxim, cần khuyên bệnh nhân về tầm quan trọng của điều trị đủ liệu trình và không dùng cefuroxim điều trị bệnh do virus để làm giảm nguy cơ xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Nên lựa chọn kháng sinh dựa trên xét nghiệm kháng sinh đồ, trong trường hợp không có dữ liệu kháng sinh đồ cần dựa vào các thông tin về kháng kháng sinh ở địa phương.

Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi đang điều trị cefuroxim, phải xem xét thay đổi kháng sinh.

Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần lưu tâm chẩn đoán bệnh này. Cần thông báo cho người bệnh có thể bị tiêu chảy nặng. do dùng kháng sinh kéo dài. Nếu bị tiêu chảy trong khi dùng không đỡ thì phải ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh. đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Những người bị bệnh phenylceton niệu (bệnh di truyền thiếu hụt phenylalanin hydroxylase) và những người phải hạn chế lượng. phenylalanin cần phải thận trọng khi dùng chế phẩm cefuroxim có chứa aspartam (vi khi uống vào trong đường tiêu hóa sẽ chuyển hóa thành phenylalanin).

Thân trọng khi sử dụng các chế phẩm cefuroxim có chứa dextrose cho những người đái tháo đường hoặc những người không dung nạp carbohydrat do bất kỳ nguyên nhân nào.

Mặc dù cefuroxim ít gây biến đổi chức năng thận, nhưng nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vi có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin. Nên giảm liều hoặc giảm tần suất đưa liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài. Nguy cơ tác dụng bất lợi nghiêm trọng có thể tăng lên ở những người suy thận. Những người cao tuổi thường có giảm chức năng thận, do đó cần tính liều điều trị cẩn trọng và theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị bằng cefuroxim.

Một số cephalosporin (trong đó có cefuroxim) có khả năng gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.

Cephalosporin có thể gây giảm hoạt độ prothrombin, nên cần theo dõi thời gian prothrombin khi sử dụng cefuroxim ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận hoặc chức năng gan, bệnh nhân dinh dưỡng kém, bệnh nhân mới hoàn thành một đợt trị liệu chống nhiễm trùng hoặc những người có tiền sử phải điều trị thuốc chống đông. Khi cần thiết có thể dùng vitamin K để điều trị.

Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil và cefuroxim natri trên bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Rượu
Hỏi ý kiến bác sĩ

Chưa có thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ

Thận
Thận trọng

Sử dụng thận trọng, cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, chạy thận nhân tạo

Liều điều chỉnh khuyến nghị:

Suy thận

Người lớn

Viên uống : Sau đây là những điều chỉnh liều lượng được FDA chấp thuận; tuy nhiên, một số khuyến cáo dùng đủ liều bất kể mức độ suy thận.

  • CrCl 30 mL/phút trở lên: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl 10 đến 29 mL/phút: Giảm tần suất xuống 24 giờ một lần.
  • CrCl dưới 10 mL/phút: Giảm tần suất xuống 48 giờ một lần.

Công thức IV/IM

  • CrCl hơn 20 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl 10 đến 20 mL/phút: Cho liều tấn công 0,75 đến 1,5 g IV/IM, tiếp theo là 750 mg IV/IM mỗi 12 giờ.
  • CrCl dưới 10 mL/phút: Cho liều nạp từ 0,75 đến 1,5 g IV/IM, tiếp theo là 750 mg IV/IM mỗi 24 giờ

Trẻ em

Hỗn dịch uống

  • Các điều chỉnh liều sau đây dựa trên liều trẻ em thông thường từ 20 đến 30 mg/kg/ngày PO chia 12 giờ một lần.
  • CrCl 10 mL/phút/1,73 m2 hoặc cao hơn: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl dưới 10 mL/phút/1,73 m2: 10 đến 15 mg/kg/liều PO mỗi 24 giờ.

Công thức IV/IM: Các điều chỉnh liều sau đây dựa trên liều trẻ em thông thường từ 75 đến 150 mg/kg/ngày IV/IM chia 8 giờ một lần.

  • CrCl 30 mL/phút/1,73 m2 hoặc cao hơn: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • CrCl 10 đến 29 mL/phút/1,73 m2: 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 12 giờ.
  • CrCl dưới 10 mL/phút/1,73 m2: 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 24 giờ

Chạy thận nhân tạo ngắt quãng

Người lớn

Cefuroxime được loại bỏ đáng kể trong quá trình chạy thận nhân tạo tiêu chuẩn. Một liều bổ sung IV/IM hoặc uống nên được cung cấp sau mỗi lần thẩm tách, hoặc chế độ dùng thuốc nên được tính thời gian sao cho liều cefuroxime được lên lịch vào cuối phiên thẩm tách.

Nhi khoa

10 đến 15 mg/kg/liều PO mỗi 24 giờ HOẶC 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 24 giờ sau khi thẩm tách.

Thẩm phân phúc mạc

Người lớn:

Cho liều nạp từ 0,75 đến 1,5 g IV/IM, tiếp theo là 750 mg IV/IM mỗi 24 giờ; điều chỉnh liều uống là không cần thiết.

Nhi khoa:

10 đến 15 mg/kg/liều PO mỗi 24 giờ HOẶC 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 12 giờ.

Liệu pháp thay thế thận liên tục

Người lớn: 1 g IV/IM mỗi 12 giờ

Nhi khoa: 25 đến 50 mg/kg/liều IV/IM mỗi 8 giờ.

Gan
Thận trọng

Chưa có thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ

Lái xe và vận hành máy
Thận trọng

Thuốc có thể gây đau đầu, kích động, cơn co giật. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)

  • US FDA Pregnancy Category: B1

US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)

  • US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.

Phụ nữ mang thai
Không an toàn

Sử dụng cefuroxim để điều trị viêm thận – bể thận ở phụ nữ mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ.

Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú
Không an toàn

Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho m

Dược lực học/Cơ chế hoạt động

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2. Dạng thuốc tiêm là dạng muối natri, dạng thuốc uống là ester acetyloxyethyl của cefuroxim. Cefuroxim axetil là tiền thuốc, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.

Cũng như các cephalosporin khác, cefuroxim là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian. Cefuroxim diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillin-binding protein, PBP), là các protein thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, do đó ức chế giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Vì vậy, thành tế bào vi khuẩn yếu đi và tế bào vi khuẩn bị phân hủy.

Phổ kháng khuẩn

Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 khác (cefaclor, cefamandol, Cefprozil), cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Do có nhóm methoxyimino bảo vệ vòng beta-lactam nên cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thủy phân của beta-lactamase và cephalosporinase so với các cephalosporin thế hệ 1 và cefamandol, do đó có tác dụng tốt hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta-lactamase như Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella.

Cefuroxim không có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens.

Đối với vi khuẩn hiếu khí Gram dương

In vitro, cefuroxim nồng độ 0,5 – 1 microgam/ml ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus (bao gồm chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase) và nồng độ 1 – 2 microgam/ml có tác dụng ức chế các chủng Staphylococcus epidermidis.

Các chủng tụ cầu kháng nhóm penicillin bền vững với penicilinase (methicilin, oxacilin) cũng khủng với cefuroxim. Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus (liên cầu tan máu nhóm alpha và beta) ở nồng độ 0,05 – 0,5 microgam/ml.

Phần lớn các chủng Enterococci, bao gom E. faecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim.

Đối với các vi khuẩn hiếu khí Gram âm

Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn và trực khuẩn ái khí Gram âm, bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella và Shigella.

Đa số các chủng Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều đã kháng lại cefuroxim

Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophilus influenzae (kể cả các chủng đã kháng lại ampicilin), H. parainfluenzae và Moraxella catarrhalis.

Cefuroxim cũng có tác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae và N.meningitidis.

Đối với vi khuẩn kỵ khí

Cefuroxim có hoạt tính in vitro ở nồng độ 0,5 – 16 mg/ml đối với Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Pepto-streptococcus, Propionibacterium.

Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không tác dụng trên C. difficile. Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều đã đề kháng lại cefuroxim. Cefuroxim còn có tác dụng với vi khuẩn Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme.

Cơ chế kháng thuốc

Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đích, sinh beta-lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn. Mặc dù cefuroxim có khả năng chống lại sự thủy phân của beta-lactamase nói chung nhưng vẫn bị thủy phân bởi beta-lactamase sinh ra từ các vi khuẩn B. fragilis, P. vulgaris, P. rettgeri, Serratia. Cefuroxim không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa mặc dù bền vững với beta- lactamase do vi khuẩn này sinh ra nhưng không thấm được vào thành tế bào vi khuẩn

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để tạo thành cefuroxim vào hệ tuần hoàn.

Sinh khả dụng đường uống của cefuroxim axetil thay đổi, phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Sinh khả dụng sau khi uống viên nén cefuroxim axetil lúc đói vào khoảng 37% và đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn.

Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Sự hấp thu thuốc tăng lên khi uống thuốc cùng với sữa. Sau khi uống hỗn dịch có chứa 250 mg cefuroxim axetil, nồng độ đỉnh 4 – 6 microgam/ml ở thời điểm khoảng 3 giờ và đạt 71% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxim axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg. Nồng độ đỉnh trong huyết tương 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết tương.

Phân bố

Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể, xâm nhập vào cả tổ chức tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, dịch tiết phế quản, xương, mặt, dịch ri viêm, dịch màng bụng, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bổ biểu kiển ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lit/1,73 m2.

Một lượng nhỏ cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu – não trong trường hợp màng não không bị viêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Thải trừ

Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Trong trường hợp suy thận, nửa đời thải trừ kéo dài hơn, dao động từ 1,9 đến 16,1 giờ tùy thuộc vào mức độ suy thận. Nửa đời thải trừ của cefuroxim cũng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ nghịch với số tuần tuổi của trẻ và đạt giá trị tương đương với giá trị ở người trưởng thành sau 3 – 4 tuần tuổi.

Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại trừ được cefuroxim trong hệ tuần hoàn.

Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)

J01DC02
-Cefuroxim

J01DC — Cephalosporins thế hệ 2
J01D — THUỐC KHÁNG SINH BETA-LACTAM KHÁC
J01 — THUỐC KHÁNG SINH TOÀN THÂN
J — THUỐC CHỐNG NHIỄM TRÙNG TOÀN THÂN

S01AA27
-Cefuroxim

S01AA — Thuốc kháng sinh
S01A — THUỐC CHỐNG NHIỄM TRÙNG
S01 — THUỐC NHÃN KHOA
S — HỆ CƠ QUAN NHẠY CẢM

J01RA03
-Cefuroxim -Metronidazole

J01RA — Thuốc kháng sinh dạng phối hợp
J01R — THUỐC KHÁNG SINH DẠNG PHỐI HỢP
J01 — THUỐC KHÁNG SINH TOÀN THÂN
J — THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN TOÀN THÂN

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C

Thông tin về hoạt chất được cập nhật: 8 Tháng Sáu, 2021
Cephalexin
Cefdinir

Dược thư quốc gia Việt Nam 3 (2022)

https://go.drugbank.com/drugs/DB01112

https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/5479529

Elsevier (2023)

 

Thuốc cùng hoạt chất Cefuroxim

  • RX Domesco zinmax-500mg-domesco Zinmax – Domesco 500mg Kháng sinh nhóm beta- lactam Hộp 1 vỉ x 10 viênHộp 10 vỉ x 10 viênHộp 2 vỉ x 10 viênHộp 2 vỉ x 5 viênHộp 20 vỉ x 10 viênHộp 3 vỉ x 10 viên VD-25433-16
  • RX Domesco zinmax-250mg-domesco Zinmax – Domesco 250mg Kháng sinh nhóm beta- lactam Hộp 1 vỉ x 10 viênHộp 10 vỉ x 10 viênHộp 2 vỉ x 10 viênHộp 2 vỉ x 5 viênHộp 20 vỉ x 10 viênHộp 3 vỉ x 10 viên VD-25928-16
  • RX Domesco cefuroxim-250-domesco Cefuroxim 250mg Kháng sinh nhóm beta- lactam Hộp 2 vỉ x 5 viênHộp 6 vỉ x 5 viên VD-17170-12
  • RX Domesco cefuroxim-500-domesco Cefuroxim 500mg Kháng sinh nhóm beta- lactam Hộp 2 vỉ x 5 viênHộp 6 vỉ x 5 viên VD-17171-12
  • RX Domesco zinmax-domesco-125mg Zinmax – Domesco 125mg Kháng sinh nhóm beta- lactam Hộp 1 vỉ x 10 viênHộp 2 vỉ x 5 viênHộp 3 vỉ x 10 viên VD-33811-19

  • Tìm thông tin thuốc

    • Vitamins & Khoáng chất

    • So sánh thuốc

    • Nhận dạng viên thuốc

    • Các từ viết tắt

  • Thông tin thêm

    • Thuốc gốc

    • Công ty dược

  • Về chúng tôi

    • Về ParaRX

    • Điều khoản & Điều kiện

    • Từ chối trách nhiệm

Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.