Mô tả thuốc
Chymotrypsin là một loại enzym tiêu hóa thúc đẩy quá trình phân giải protein, hoặc sự phân hủy protein và polypeptit. Nó là một serine protease được tổng hợp trong tuyến tụy và là một thành phần quan trọng trong dịch tụy. Giống như hầu hết các enzym phân giải protein, chymotrypsin được kích hoạt từ tiền chất zymogen không hoạt động của nó, chymotrypsinogen, với sự hiện diện của Trypsin. Chymotrypsin là protease tuyến tụy phong phú nhất, chiếm tới 10 – 20% tổng lượng protein được tổng hợp bởi tuyến tụy ngoại tiết. Chymotrypsin chứa cả bộ ba xúc tác và lỗ oxyanion, và cấu trúc bậc ba của chymotrypsin tương tự như Trypsin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Chứa ít nhất 5 microkatal chymotrypsin trong 1 mg. Chứa ít nhất 1 000 đơn vị chymotrypsin USP trong 1 mg, tính theo dạng khô. Bột chymotrypsin để pha dung dịch dùng trong nhãn khoa: 300 đơn vị USP (catarase). Chymotrypsin vô khuẩn dùng cho mắt, sau khi pha có pH 4,3 – 8,7.
- Bột chymotrypsin 5 000 đơn vị USP để pha tiêm.
- Viên nén 21 microkatal.
Công dụng (Chỉ định)
Chymotrypsin dùng hỗ trợ trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở người từ 20 – 60 tuổi (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định).
Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Liều dùng
Trong nhãn khoa: Do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định. Phải pha thuốc ngay trước khi dùng, pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thông thường 150 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1 : 5 000.
75 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1 : 10 000
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật:
Thuốc mỡ: Bôi thuốc lên vùng bị phù nề, xoa nhẹ để thuốc ngấm, ngày nhiều lần.
Uống (viên 21 microkatal): 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần, uống không nhai. Có thể ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày.
Tiêm bắp: 20 microkatal/5 ml ngày tiêm bắp 1 lần.
Cách dùng
Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều
Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó; LD50 = 24 000 – 85 000 đv/kg. Gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Chymotrypsin
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Tương tác với các thuốc khác
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào dó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotiypsin.
Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba, đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị mất hoạt tính khi đun sôi.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Chỉ số theo dõi
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Rượu
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng rượu với alphachymotripsine.
Thận
Thận trọng
Có thể cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Gan
Thận trọng
Có thể cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Lái xe và vận hành máy
Hỏi ý kiến bác sĩ
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của chymotripsine lên việc lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai
Không an toàn
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang cho con bú.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvalin), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 – 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: Lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1 : 5 000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1 : 10 000 khoảng 4 phút). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang…).
Dược động học
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- S01KX — Vết thương phẫu thuật khác
- S01K — VẾT THƯƠNG PHẪU THUẬT KHÁC
- S01 — NHÃN KHOA
- S — CƠ QUAN NHẠY CẢM
- B06AA — Enzymes
- B06A — THUỐC HUYẾT HỌC KHÁC
- B06 — THUỐC HUYẾT HỌC KHÁC
- B — MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
Bảo quản
Dung dịch chymotrypsin dùng cho mắt phải pha ngay trước khi dùng; phần dung dịch không dùng đến phải loại bỏ. Sau khi pha, nếu dung dịch chymotrypsin vẩn đục hoặc có tủa thì không được dùng. Tiếp xúc với nhiệt độ cao có thể làm enzym bị hỏng. Không được hấp tiệt trùng chymotrypsin đông khô hoặc các dung dịch đã pha. Bơm tiêm và dụng cụ không được có cồn hoặc các chất khử khuẩn vì có thể gây bất hoạt enzym.
Bảo quản viên nén ở nhiệt độ dưới 25 oC, tránh ánh sáng và ẩm.
Có thể cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Lái xe và vận hành máy
Hỏi ý kiến bác sĩ
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của chymotripsine lên việc lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai
Không an toàn
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang cho con bú.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvalin), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 – 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: Lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1 : 5 000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1 : 10 000 khoảng 4 phút). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang…).
Dược động học
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- S01KX — Vết thương phẫu thuật khác
- S01K — VẾT THƯƠNG PHẪU THUẬT KHÁC
- S01 — NHÃN KHOA
- S — CƠ QUAN NHẠY CẢM
- B06AA — Enzymes
- B06A — THUỐC HUYẾT HỌC KHÁC
- B06 — THUỐC HUYẾT HỌC KHÁC
- B — MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
Bảo quản
Dung dịch chymotrypsin dùng cho mắt phải pha ngay trước khi dùng; phần dung dịch không dùng đến phải loại bỏ. Sau khi pha, nếu dung dịch chymotrypsin vẩn đục hoặc có tủa thì không được dùng. Tiếp xúc với nhiệt độ cao có thể làm enzym bị hỏng. Không được hấp tiệt trùng chymotrypsin đông khô hoặc các dung dịch đã pha. Bơm tiêm và dụng cụ không được có cồn hoặc các chất khử khuẩn vì có thể gây bất hoạt enzym.
Bảo quản viên nén ở nhiệt độ dưới 25 oC, tránh ánh sáng và ẩm.
Bộ y tế, Dược thư quốc gia Việt Nam (2018), NXB y học, Hà Nội.