Mô tả thuốc
Montmorillonite là một loại đất sét tinh khiết được chỉ định trong điều trị đau ruột và tiêu chảy.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha hỗn dịch: Gói 3 g.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
Ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Diosmectit không có trong danh mục thuốc dùng trong Chương trình quốc gia phòng và chống ỉa chảy cấp ở trẻ em.
Liều dùng
Trẻ em
- Dưới 1 tuổi ngày 1 gói, chia 2 – 3 lần. Ỉa chảy cấp cho tới ngày 2 gói trong 3 ngày đầu, sau đó ngày 1 gói.
- Từ 1 – 2 tuổi ngày 1 – 2 gói, chia 2 – 3 lần. Ỉa chảy cấp cho tới ngày 4 gói trong 3 ngày đầu, sau đó ngày 2 gói.
- Trên 2 tuổi ngày 2 – 3 gói, chia 2 – 3 lần.
Người lớn
- Mỗi lần 1 gói, 3 gói/ngày. Trường hợp ỉa chảy cấp liều khởi đầu có thể tới ngày 6 gói.
- Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.
Thụt trực tràng
- Mỗi lần 1-3 gói hòa với 50 đến100ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1 – 3 lần.
Cách dùng
Pha gói thuốc thành dịch treo trước khi dùng.
Trẻ em: Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau – quả.
Người lớn: Pha 1 gói vào 1/4 cốc nước ấm, khuấy đều.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản. Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
Quá liều
Triệu chứng
Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc ỉa chảy.
Xử trí
Cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quên liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với diosmectit hoặc một thành phần của thuốc.
Chống chỉ định cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Diosmectite
Các tác dụng không mong muốn phần lớn xảy ra ở đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Táo bón.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
- Đầy hơi, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Cần giảm liều khi bị táo bón.
Tương tác với các thuốc khác
Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống diosmectit sau khi uống thuốc cần hấp thu khoảng 2 – 3 giờ.
Chỉ số theo dõi
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy.
Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.
Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy cấp cho người bệnh có tiền sử táo bón nặng vì dễ làm táo bón nặng thêm. Cần thông báo cho người bệnh tự bổ sung nước như nước muối, nước đường để bù lại lượng nước đã mất do ỉa chảy. Lượng nước uống trung bình 1 ngày là 2 lít ở người lớn. Duy trì dinh dưỡng trong thời gian ỉa chảy, không ăn đồ ăn sống, đồ uống lạnh có đá.
Rượu
An toàn nếu được chỉ định
An toàn để sử dụng rượu chung với Diosmectite.
Thận
An toàn nếu được chỉ định
An toàn để sử dụng ở những bênh nhân suy thận.
Gan
An toàn nếu được chỉ định
An toàn để sử dụng ở những bênh nhân suy gan.
Lái xe và vận hành máy
Hỏi ý kiến bác sĩ
Chưa rõ thuốc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai
Hỏi ý kiến bác sĩ
Không có dữ liệu liên quan đến phụ nữ có thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ
Không có dữ liệu liên quan đến phụ nữ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa.
Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh có thể được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).
Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.
Dược động học
Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- A07BC — Chất hấp phụ ruột khác
- A07B — THUỐC HẤP PHỤ RUỘT
- A07 — THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY, THUỐC KHÁNG VIÊM VÀ CHỐNG NHIỄM KHUẨN Ở RUỘT
- A — HỆ TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ
Bảo quản
Diosmectit được đựng trong gói kín, để ở nhiệt độ thường, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Khi hút ẩm thuốc dễ bị chảy ướt và biến màu. Hạn dùng của thuốc thường không quá 36 tháng.
An toàn để sử dụng ở những bênh nhân suy gan.
Lái xe và vận hành máy
Hỏi ý kiến bác sĩ
Chưa rõ thuốc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai
Hỏi ý kiến bác sĩ
Không có dữ liệu liên quan đến phụ nữ có thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ
Không có dữ liệu liên quan đến phụ nữ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa.
Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh có thể được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).
Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.
Dược động học
Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- A07BC — Chất hấp phụ ruột khác
- A07B — THUỐC HẤP PHỤ RUỘT
- A07 — THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY, THUỐC KHÁNG VIÊM VÀ CHỐNG NHIỄM KHUẨN Ở RUỘT
- A — HỆ TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ
Bảo quản
Diosmectit được đựng trong gói kín, để ở nhiệt độ thường, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Khi hút ẩm thuốc dễ bị chảy ướt và biến màu. Hạn dùng của thuốc thường không quá 36 tháng.
Bộ y tế, Dược thư quốc gia Việt Nam (2018), NXB y học, Hà Nội