Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
J01CR50
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị hạ huyết áp
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
  • Công ty dược

Lost Password?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
Home Hoạt chất

Kim tiền thảo

Kim Tiền Thảo - Thảo dược phổ biến trị sỏi thận, sỏi mật

Tên khác:
Đồng tiền lông Mắt trâu
Vảy rồng Dây sâm lông
Bươm bướm Cỏ đồng tiền vàng
Tên khoa học: Desmodium Styracifolium
Nhóm thuốc: Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Họ: Đậu - Fabaceae
Ảnh dược liệu
  • Kim tiền thảo dạng tươi

    Kim tiền thảo dạng tươi

  • Kim tiền thảo dạng khô

    Kim tiền thảo dạng khô

  • Kim tiền thảo dạng bột

    Kim tiền thảo dạng bột

16 Tháng Chín, 2022 / 0
Chia sẻ

Hình Kim tiền thảo

Nhóm viên Kim Tiền Thảo
  • Kim Tiền Thảo OPC viên nén bao đường
Tổng cộng: 1

Thông tin này không áp dụng cho tất cả các quốc gia. Vui lòng tham khảo thông tin kê toa lưu hành tại Việt Nam.

Mô tả dược liệu

Kim tiền thảo là cây dạng thân thảo, mọc bò về sau thì dạng đứng thẳng, cây cao tầm 0,3 đến 0,5m. Thân và lá có lông tơ trắng, ngọn non dạng dẹt, có khía. Lá Kim tiền thảo có lông, mọc ó le, gồm 1 hoặc 3 lá chét hình tròn (1 lá chét là phổ biến hơn), gốc lá bằng hoặc dạng hình tim, đầu lá tù hoặc lõm vào; mặt trên lá có màu lục xám nhạt, gân lá rất rõ, mặt dưới lá phủ nhiều lông trắng màu bạc, mềm mịn tương tự nhung, cuống lá dài khoảng 1 – 2cm.

Hoa màu hồng hoặc hồng tím, cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu ngọn thành từng chùm, lá bắc rụng sớm, đài hoa dạng đài 4 răng đều, có lông ngắn, tràng hình bầu dục, nhị 2, bầu hơi có lông. Quả đầu cong, hạt có lông. Mùa ra hoa và quả của Kim tiền thảo từ tháng 3 đến tháng 5.

Quả đậu hơi cong; có 3 đốt

Phân bố

Trên thế giới, Kim tiền thảo phân bố ở các tỉnh phía nam Trung Quốc, Lào. Ở Việt Nam, cây thường gặp ở các tỉnh thuộc vùng núi thấp và trung du phía bắc, từ Nghệ An trở ra. Các tỉnh có nhiều Kim tiền thảo là Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Hà Tây, Hoà Bình…

Kim tiền thảo là cây ưa sáng, ưa ẩm nhưng cũng có thể hơi chịu được khô hạn. Cây thường mọc thành đám ở ven rừng, nhất là những nương rẫy mới bỏ hoang. Độ cao phân bố của cây thường dưới 600m. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, quả chín tự mở, để hạt thoát ra ngoài. Về mùa đông, cây có hiện tượng rụng lá hoặc tàn lụi. Cây con mọc từ hạt thường xuất hiện vào tháng 4 hoặc đầu tháng 5.

Do khai thác liên tục, đặc biệt 4-5 năm trở lại đây, nguồn Kim tiền thảo ở Việt Nam giảm đi rõ rệt. Một số vùng trước kia có nhiều, như ở huyện Đại Từ (Thái Nguyên), Lập Thạch (Vĩnh Phúc) nay trở nên hiếm.

Thu hái

Phần trên mặt đất thu hái vào mùa hạ, thu, loại tạp chất, phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận dùng

Toàn thân trên mặt đất: Herba Desmodii styracifolii

Tính vị: Tính mát (lương)

Quy kinh: Bàng quang, Can, Thận

Thành phần hóa học

–  Flavonoids: Kaempferol, quercetin, astragalin, vicenin 1, vicenin 2, vicenin 3, schaftoside, isoschaftoside, vitexin, isovitexin
–  Alkaloids: Desmodimine, desmodilactone,…
–  Terpenoids: Lupeol, soyasaponin I, soyasapogenol B, soyasapogenol E, …
–  Ngoài ra còn có: các hợp chất Steroides, Phenolic acid, Polysaccharid, Tinh dầu dễ bay hơi.
–  Kim tiền thảo thu thập được ở Việt Nam có fIavonoid 0,46 % và saponin 3,1 %.

  • Schaftoside

    Schaftoside - C26H28O14

  • Astragalin

    Astragalin - C21H20O11

  • Vitexin

    Vitexin - C21H20O10

  • Isovitexin

    Isovitexin - C21H20O10

  • Kaempferol - C15H10O6

  • Quercetin

    Quercetin - C15H10O7

  • Lupeol

    Lupeol - C30H50O

  • Desmodimine - C12H15NO4

  • Soyasaponin-l

    Soyasaponin-l - C48H78O18

Tác dụng dược lý

Theo y học cổ truyền

  • Trong y học cổ truyền, từ nhiều năm nay người ta đã biết đến Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.) với vai trò điều trị sỏi thận và rất ít có tác dụng phụ.
  • Kim tiền thảo có tính mát, vị ngọt, vào các kinh: Can, thận, bàng quang, có tác dụng thanh nhiệt, trừ thấp, lợi tiểu.

Theo y học hiện đại

Chống hình thành sỏi calci oxalat

  • Nghiên cứu thí nghiệm của Jun Mi, Jianmin Duan, Jun Zhang, Jianzhong Lu, Hanzhang Wang và Zhiping Wang lấy dịch chiết nước Kim tiền thảo, tiến hành trên chuột đực Wistar bị gây sỏi thận bằng cách cho uống dung dịch amoni oxalat 5%.
  • Một tuần sau khi cho chuột uống các liều từ thấp, trung bình đến cao (275, 550 và 1100 mg/kg) dịch chiết nước Kim tiền thảo liên tục trong 3 tuần.
  • Kết quả, ở liều trung bình và cao, dịch chiết nước Kim tiền thảo có khả năng ngăn ngừa sự tạo thành sỏi calci oxalat. Cơ cơ chế làm tăng bài tiết citrat niệu, giảm calci niệu, lợi tiểu và tác dụng chống oxy hóa.
  • Một nghiên cứu của Hirayama H. và cộng sự 1993, trong số các saponin triterpenoid tồn tại trong Kim tiền thảo, chất soyasaponin I đã được chứng minh có tác dụng ức chế sự hình thành sỏi Ca oxalat ở thận.
  • Nghiên cứu của Li Huizhi và cộng sự, 1992 cao Kim tiền thảo thí nghiệm trên chuột cống trắng có tác dụng ức chế sự hình thành sỏi calci oxalat ở thận do polysaccharid ức chế sự tăng trưởng của Ca oxalat monohydrate, đồng thời làm tăng lượng bài tiết nước tiểu. Đối với gan mật, Kim tiền thảo có tác dụng tăng cường sự phân tiết dịch mật.

Tác dụng hạ huyết áp

  • Dịch chiết nước Kim tiền thảo có tác dụng hạ huyết áp trên chuột thử nghiệm trong nghiên cứu invivo.
  • Tác dụng hạ huyết áp diễn ra theo 2 cơ chế: Kích thích thụ thể cholinergic, ức chế hạch thần kinh thực vật và thụ thể α – adrenergic. Tùy thuộc vào liều sử dụng, sẽ có tác dụng theo cơ chế 1 hoặc 2. Tác dụng ưu thế theo cơ chế 1 với liều sử dụng 300mg/kg, tác dụng ưu thế theo cơ chế 2 với liều 100mg/kg. Nghiên cứu in vitro còn cho thấy, dịch chiết nước Kim tiền thảo còn có tác dụng đối kháng tác dụng gây co bóp động mạch chủ gây bởi methoxamine.
  • Nghiên cứu đôi với hệ tim mạch, dung dịch chế từ Kim tiền thảo thử nghiệm trên chó gây mê, tiêm tĩnh mạch với liều 1,6ml/kg (tương đương 8g/kg) làm tăng lưu lượng mạch vành 197%, hạ huyết áp khoảng 30%, làm tim đập chậm và làm giảm mức tiêu thụ oxygen của cơ tim. Kim tiền thảo có tác dụng đối kháng với các triệu chứng do pituitrin gây nên lưu lượng mạch vành giảm, thiếu máu cơ tim thể hiện trên điện tâm đồ và rối loạn nhịp tim. Trên tiêu bản tim cô lập chuột lang, Kim tiền thảo có tác dụng tăng sức co bóp.

Tác dụng ức chế alcohol dehydrogenase (ADH)

  • Nghiên cứu của LIANGLIANG LIU, MIAO CHEN và XIAOQING CHEN về tác dụng ức chế của dịch chiết Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.) đối với enzyme alcohol dehydrogenase, enzym đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa ethanol, methanol và ethylene glycol.
  • Sử dụng phương pháp ly tâm siêu lọc, kết hợp với HPLC – MS. Ở phân đoạn ethyl acetat, thí nghiệm đã xác định được 2 chất có tác dụng lên enzyme ADH là formononetin và aromadendrin. Nồng độ ức chế 50 % (IC50) của formonetin và aromandendrin lên enzym ADH lần lượt là 70,8 và 84,7 µg/ml tương ứng với khả năng liên kết với enzyme là 90 % và 86,5 %.

Công năng chủ trị

Kim tiền thảo được dùng chữa suy thận, sỏi đường tiết niệu, sỏi mật, viêm gan vàng da, viêm thận phù thũng, nhiệt lâm, thạch lâm.

Liều dùng và cách dùng

Kim tiền thảo được dùng chữa sỏi đường tiết niệu, sỏi mật, suy thận, viêm gan vàng da, viêm thận phù thũng, nhiệt lâm, thạch lâm.

Liều dùng

Dùng kim tiền thảo ở dạng thuốc sắc, cao lỏng, tán bột làm hoàn,… Nên dùng 20 – 40g/ ngày. Dùng tươi có thể tăng liều lượng gấp đôi.

Cách dùng

Dùng dưới dạng thuốc sắc nước uống.

Kiêng kỵ

Theo sách Đông Dược Học Thiết Yếu: những người tỳ hư, tiêu chảy thì không được dùng.

Phụ nữ có thai không nên dùng.

Người bị đau dạ dày nên uống thuốc vào lúc no.

Chú ý

Tránh nhầm với cây thóc lép.

Bào chế

Đem rửa sạch và phơi khô.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh sâu mọt.

Một số bài thuốc

Chữa sỏi đường tiết niệu

  • Phối hợp các dược liệu: Kim tiền thảo 30g, Đông quỳ tử 15g, Xuyên phá thạch 15g, Hải kim sa 15g (gói trong vải), Hoạt thạch 15g, Hoài ngưu tất 12g. Sắc nước uống.
  • Hoặc phối hợp các dược liệu sau: Kim tiền thảo 30g; Chích sơn giáp, Thanh bì, Ô dược, Đào nhân mỗi vi 10g; Xa tiền tử 15g; Xuyên ngưu tất 12g. Sắc nước uống.
  • Hoặc phối hợp các dược liệu sau: Kim tiền thảo 40g, Mã đề 20g, Uất kim 12g, Ngưu tất 12g, Tỳ giải 20g, Trạch tả 12g, Kê nội kim 8g. Các vị trên sau khi chuẩn bị tiến hành cắt nhỏ, phơi khô sắc với 400ml nước còn lại 100ml uống mỗi ngày 2 lần trong ngày. Có thể thêm nhọ nồi 16g nếu tiểu ra máu. Hoặc Kim tiền thảo, Mã đề, rễ Dền gai (sao vàng), rễ Thiên lý, vỏ Bí đao, rễ Cỏ tranh, Dâu đen (sao thơm); mỗi vị 12g, sắc nước uống.

Chữa sỏi đường mật

  • Phối hợp các dược liệu sau: Kim tiền thảo 30g, Chỉ xác (sao) 10 – 15g, Hoàng tinh 10g, Sinh đại hoàng 10g, Xuyên luyên tử 10g. Sắc nước uống.
  • Hoặc dùng theo các nguyên liệu sau: Kim tiền thảo 20g; Nghệ vàng 8g; Cỏ xước 20g; Rau má tươi 20g; Hoạt thạch, vảy tê tê, củ gấu, mỗi vị 12g; Mề gà 6g; Hải tảo 8g; nước 500 ml. Sau khi chuẩn bị nguyên liệu xong, sau đó tiến hành sắc còn 200ml, uống một lần lúc đói, hoặc sắc uống làm hai lần trong ngày.

Chữa viêm thận, viêm gan, viêm túi mật, phù

  • Phối hợp các dược liệu sau: Kim tiền thảo 40g; Dành dành, Chút chít, mỗi vị 10g, Mộc thông, Ngưu tất mỗi vị 20g; sắc uống, ngày một thang.
Thông tin về hoạt chất được cập nhật: 16 Tháng Chín, 2022
Modafinil
Bupropion

Thuốc cùng hoạt chất Kim tiền thảo

  • OTC Kim Tiền Thảo OPC viên bao phim
  • OTC OPC Kim Tiền Thảo OPC viên bao đường Kim Tiền Thảo OPC viên bao đường Hộp 1 lọ 100 viên VD-20777-14

  • Tìm thông tin thuốc

    • Vitamins & Khoáng chất

    • So sánh thuốc

    • Nhận dạng viên thuốc

    • Các từ viết tắt

  • Thông tin thêm

    • Thuốc gốc

    • Công ty dược

  • Về chúng tôi

    • Về ParaRX

    • Điều khoản & Điều kiện

    • Từ chối trách nhiệm

Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.