Mô tả thuốc
Sorbitol là một loại rượu polyhydric có độ ngọt bằng một nửa đường sucrose. Sorbitol xuất hiện tự nhiên và cũng được sản xuất tổng hợp từ glucose. Trước đây nó được sử dụng như một loại thuốc lợi tiểu và có thể vẫn được sử dụng như một loại thuốc nhuận tràng và trong các dung dịch tưới tiêu cho một số thủ thuật phẫu thuật.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gói 5 g (uống); dung dịch 70% để uống; dung dịch thụt trực tràng.
Công dụng (Chỉ định)
Sorbitol được dùng trong điều trị triệu chứng táo bón và khó tiêu.
Liều dùng
Dạng thuốc gói (5 g):
Điều trị triệu chứng khó tiêu: Dùng thuốc trước bữa ăn hoặc khi có khó tiêu, người lớn 1 – 3 gói mỗi ngày.
Điều trị táo bón: Người lớn dùng 1 gói vào lúc đói, buổi sáng. Trẻ em 1/2 liều người lớn.
Dung dịch thụt trực tràng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều thường dùng để thụt là 120 ml dung dịch 20 – 30%;
Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: 30 – 60 ml dung dịch 20 – 30%.
Dung dịch 70 % uống: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống liều 30 – 150 ml; Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: Uống 2 ml/kg.
Khi sử dụng kết hợp với than hoạt:
Than hoạt uống để làm thuốc hấp phụ giải độc, sử dụng kết hợp với sorbitol cho dễ uống đồng thời sorbitol làm cho đi ỉa lỏng để thải trừ than và chất độc được than hấp phụ ra ngoài. Trẻ em: Uống dung dịch sorbitol 35 % liều 4,3 ml/kg kết hợp với than hoạt liều 1 g/kg; Người lớn: Uống dung dịch sorbitol 70 % liều 4,3 ml/kg kết hợp với than hoạt liều 1 g/kg, cứ 4 giờ uống 1 lần cho đến khi đi ngoài ra than hoạt.
Cách dùng
Thuốc gói: Pha 1 gói trong 1/2 cốc nước, uống trước bữa ăn 10 phút. Dạng dung dịch thuốc: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu:
Chỉ được dùng các thuốc nhuận tràng thẩm thấu với liều đơn và không thường xuyên.
Quá liều
Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
Quên liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Viêm đại tràng thực thể (viêm loét đại – trực tràng, bệnh Crohn), hội chứng tắc ruột hay bán tắc, đau bụng chưa rõ nguyên nhân. Vô niệu.
Tắc đường dẫn mật.
Người bệnh không dung nạp fructose do di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Sorbitol
Triệu chứng
Nội tiết và chuyển hoá: Mất cân bằng chất lỏng và điện giải, nhiễm acid lactic.
Tiêu hoá: Ỉa chảy, đau bụng, nôn và buồn nôn, đặc biệt ở những người bệnh có “đại tràng kích thích” hoặc trướng bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc và thay thuốc khác.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.Tương tác với các thuốc khác
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Kayexalat (dạng uống, đặt hậu môn) gây nguy cơ hoại tử trực tràng, có thể gây tử vong.
Chỉ số theo dõi
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dùng thận trọng cho người bị phình đại tràng vì nhu động đại tràng có thể bị thay đổi, gây u phân.
Ở người bệnh “đại tràng kích thích” tránh dùng sorbitol khi đói và nên giảm liều.
Không nên dùng lâu dài thuốc nhuận tràng. Trị táo bón bằng sorbitol chỉ để hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống.
Rượu
An toàn nếu được chỉ định
An toàn để khi uống rượu với Sorbitol.
Thận
An toàn nếu được chỉ định
An toàn để sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh thận. Không cần phải chỉnh liều
Gan
An toàn nếu được chỉ định
An toàn để sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh gan. Không cần phải chỉnh liều
Lái xe và vận hành máy
Thận trọng
Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
Phụ nữ mang thai
Không an toàn
Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
Tránh sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sacarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat – hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin – pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Dược động học
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sau khi uống hoặc đặt trực tràng.
Sorbitol chuyển hóa chủ yếu ở gan thành fructose, nhờ xúc tác của sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi trực tiếp thành glucose nhờ aldose reductase.
Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được đào thải qua thận. Phần còn lại đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- B05CX — Thuốc thụt khác
- B05C — THUỐC THỤT
- B05 — CÁC CHẤT THAY THẾ MÁU VÀ DỊCH TRUYỀN
- B — MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
- V04CC — Các xét nghiệm kiểm tra độ bền của ống mật.
- V04C — THUỐC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN KHÁC
- V04 — THUỐC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN
- V — THUỐC KHÁC
- A06AD — Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
- A06A — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A06 — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A — THUỐC TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ
- A06AG — Thuốc thụt
- A06A — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A06 — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A — THUỐC TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
An toàn để sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh gan. Không cần phải chỉnh liều
Lái xe và vận hành máy
Thận trọng
Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
Phụ nữ mang thai
Không an toàn
Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
Tránh sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sacarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat – hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin – pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Dược động học
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sau khi uống hoặc đặt trực tràng.
Sorbitol chuyển hóa chủ yếu ở gan thành fructose, nhờ xúc tác của sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi trực tiếp thành glucose nhờ aldose reductase.
Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được đào thải qua thận. Phần còn lại đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- B05CX — Thuốc thụt khác
- B05C — THUỐC THỤT
- B05 — CÁC CHẤT THAY THẾ MÁU VÀ DỊCH TRUYỀN
- B — MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
- V04CC — Các xét nghiệm kiểm tra độ bền của ống mật.
- V04C — THUỐC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN KHÁC
- V04 — THUỐC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN
- V — THUỐC KHÁC
- A06AD — Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
- A06A — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A06 — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A — THUỐC TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ
- A06AG — Thuốc thụt
- A06A — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A06 — THUỐC TRỊ TÁO BÓN
- A — THUỐC TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Bộ y tế, Dược thư quốc gia (2018), NXB y học, Hà Nội