Công dụng (Chỉ định)
- Trimethoprim là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.
- Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
- Thuốc kháng sinh này chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn.
- Thuốc sẽ không hiệu quả với chứng nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường, cúm).
- Việc sử dụng không cần thiết hoặc sử dụng quá mức bất kỳ kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
- Thuốc này cũng có thể được dùng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng phổi (viêm phổi Pneumocystis carinii) và ngăn ngừa nhiễm trùng thận cho một số bệnh nhân.
- Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng.
- Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Nhiễm trùng cấp tính không biến chứng:
- Uống 100mg cách mỗi 12 giờ hoặc dùng 200mg mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng dự phòng viêm bàng quang
- Bạn uống 100mg trước khi đi ngủ trong vòng từ 6 tuần đến 6 tháng.
Liều dùng cho người bị viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis Carinii
- Bệnh nhân nhiễm HIV: bạn dùng 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần (dùng thêm 100mg mỗi ngày) trong vòng 21 ngày.
- Trimethoprim với dapsone được khuyến cáo là phương thuốc điều trị thay thế cho chứng viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis jirovecii mức nhẹ đến trung bình.
Trẻ em
Liều dùng cho trẻ bị viêm tai giữa:
Nhiễm trùng cấp tính:
- Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ bị nhiễm trùng đường tiết niệu:
Nhiễm trùng cấp tính không biến chứng:
- Trẻ em từ 12 đến 18 tuổi: bạn cho trẻ uống 100mg cách mỗi 12 giờ hoặc 200mg mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
- 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi: dùng 2 – 3 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bạn nên đi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
- Tái da, dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có đốm tím hoặc đỏ dưới da;
- Mức kali tăng cao (tim đập chậm, mạch yếu, yếu cơ, cảm giác tê);
- Nhức đầu dữ dội kèm chuột rút cơ bắp, lú lẫn, suy nhược, mất phối hợp, cảm giác không ổn định, thở yếu hoặc thở nông.
Tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:
- Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy;
- Đau hoặc sưng lưỡi;
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc trimethoprim gồm:
- Bepridil.
- Cisapride.
- Dofetilide.
- Levomethadyl.
- Mesoridazine.
- Pimozide.
- Terfenadine.
- Thioridazine.
- Acecainide.
- Ajmaline.
- Amiloride.
- Amiodarone.
- Amisulpride.
- Amitriptyline.
- Amoxapine.
- Aprindine.
- Arsenic Trioxide.
- Astemizole.
- AzilsartanMedoxomil.
- Azimilide.
- Benazepril.
- Bretylium.
- Candesartan Cilexetil.
- Captopril.
- Chloral Hydrate.
- Chloroquine.
- Chlorpromazine.
- Clarithromycin.
- Desipramine.
- Dibenzepin.
- Disopyramide.
- Dolasetron.
- Doxepin.
- Droperidol.
- Eltrombopag.
- Enalapril.
- Enalaprilat.
- Enflurane.
- Eplerenone.
- Eprosartan.
- Erythromycin.
- Flecainide.
- Fluconazole.
- Fluoxetine.
- Foscarnet.
- Fosinopril.
- Gemifloxacin.
- Halofantrine.
- Haloperidol.
- Halothane.
- Hydroquinidine.
- Ibutilide.
- Imipramine.
- Irbesartan.
- Isoflurane.
- Isradipine.
- Leucovorin.
- Lidoflazine.
- Lisinopril.
- Lorcainide.
- Losartan.
- Mefloquine.
- Mercaptopurine.
- Methotrexate.
- Moexipril.
- Nortriptyline.
- Octreotide.
- OlmesartanMedoxomil.
- Pentamidine.
- Perindopril Erbumine.
- Pirmenol.
- Prajmaline.
- Probucol.
- Procainamide.
- Prochlorperazine.
- Propafenone.
- Pyrimethamine.
- Quinapril.
- Quinidine.
- Ramipril.
- Risperidone.
- Sematilide.
- Sertindole.
- Sotalol.
- Spiramycin.
- Spironolactone.
- Sultopride.
- Tedisamil.
- Telithromycin.
- Telmisartan.
- Trandolapril.
- Triamterene.
- Trifluoperazine.
- Trimipramine.
- Valsartan.
- Vasopressin.
- Zofenopril.
- Zotepine.
- Amantadine.
- Anisindione.
- Didanosine.
- Digoxin.
- Fosphenytoin.
- Phenytoin.
- Repaglinide.
- Rosiglitazone.
- Tolbutamide.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi sử dụng Salbutamol uống cho bệnh nhân đái tháo đường, cường giáp ,đau dạ dày, rối loạn nhịp thất, rố loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đang dùng IMAO hay thuốc ức chế Beta.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
- Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn.
- Ho kèm theo sốt tái diễn.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu ảnh hưởng trên đối tượng này, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và được sự kê đơn của bác sĩ.
Mô tả thuốc
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Công dụng (Chỉ định)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Liều dùng
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Cách dùng
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Quá liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Quên liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Trimethoprim
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Chỉ số theo dõi
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Rượu
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Thận
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Gan
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lái xe và vận hành máy
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ cho con bú
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Dược động học
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.