Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Hoạt chất

Vitamin B6 (Pyridoxine)

Vitamin B6 (Pyridoxine)

Tên thuốc gốc (Brand Names):

Alertonic, Animi-3 With Vitamin D, Bonjesta, Citranatal B-calm Kit, Citranatal Harmony, Concept Ob, Diclectin, Diclegis, Folbic, Foltabs, Fortaplex, Infuvite, Infuvite Pediatric, Irospan 24/6 Kit, Isotamine B, Mvc-fluoride, Mvi Pediatric, Natafort, Neo-bex, Pregvit, Tandem Plus, Vitafol-one

Tên chung (Generic Name): Vitamin B6 (Pyridoxine)
Tên gọi khác (Synonyms):
4,5-bis(hydroxymethyl)-2-methylpyridin-3-ol Piridoxina
2-methyl-3-hydroxy-4,5-dihydroxymethylpyridine Pyridoxinum
3-hydroxy-4,5-bis(hydroxymethyl)-2-methylpyridine Pyridoxol
5-hydroxy-6-methyl-3,4-pyridinedimethanol Pyridoxin
Một số thuốc chứa Vitamin B6 (Pyridoxine): Mangistad Scanneuron Scanneuron-Forte
Nhóm thuốc (Drug Categories): Vitamin
Loại thuốc (Type Drug): Phân tử nhỏ
Trạng thái (Status): Đã phê duyệt Đã phê duyệt bởi bác sĩ thú y Đang được nghiên cứu Thực phẩm chức năng
Cấu trúc (Structure)

Cấu trúc hóa học

Đóng
3D

Cấu trúc 3D

Trình xem 3D bởi 3dmol.js
Nicholas Rego và David Koes
3Dmol.js: trực quan hóa phân tử với WebGL
Bioinformatics (2015) 31 (8): 1322-1324 doi:10.1093/bioinformatics/btu829
Đóng
Tải xuống
Khối lượng (Weight)

Trung bình (Average): 169.1778
Đơn vị (Monoisotopic): 169.073893223

Công thức hóa học:

C8H11NO3

An toàn hóa học (Chemical Safety):

Chất gây kích ứng da

14 Tháng Mười, 2022 / 0
Chia sẻ

Trạng thái hoạt chất

Phụ nữ mang thai

Phụ nữ mang thai

Pyridoxin qua nhau thai và có bằng chứng về sự an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi.

Đóng
An toàn nếu được chỉ định
Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú

Pyridoxin vào được sữa mẹ. Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Người ta thường dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, tuy nhiên thường không hiệu quả.

Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Lái xe & vận hành máy

Lái xe & vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Pyridoxine đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Rượu

Rượu

Dùng nhiều rượu có thể gây hạn chế hấp thu vitamin b6. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Thận

Thận

Không có thông tin về việc sử dụng Pyridoxine cho bệnh nhân suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Gan

Gan

Không có thông tin về việc sử dụng Pyridoxine cho bệnh nhân suy gan. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

Đóng
Hỏi ý kiến bác sĩ
Thông tin này không áp dụng cho tất cả các quốc gia. Vui lòng tham khảo thông tin kê toa lưu hành tại Việt Nam.

Mô tả thuốc

Pyridoxine là dạng 4-methanol của vitamin B6, một loại vitamin tan trong nước quan trọng có tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm. Như phân loại của nó như một loại vitamin, Vitamin B6 (và pyridoxine) là các chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho hoạt động bình thường của nhiều hệ thống sinh học trong cơ thể. Trong khi nhiều thực vật và vi sinh vật có thể tổng hợp pyridoxine thông qua các quá trình sinh học nội sinh, động vật phải nhận pyridoxine thông qua chế độ ăn uống của chúng.

Cụ thể hơn, pyridoxine được chuyển hóa thành pyridoxal 5-phosphate trong cơ thể, là một coenzyme quan trọng để tổng hợp axit amin, chất dẫn truyền thần kinh (serotonin, norepinephrine), sphingolipid và axit aminolevulinic. Điều quan trọng cần lưu ý là Vitamin B6 là thuật ngữ chung cho một nhóm ba hợp chất có liên quan, pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamine, và các dẫn xuất phosphoryl hóa của chúng, pyridoxine 5′-phosphate, pyridoxal 5′-phosphate và pyridoxamine 5′-phosphate. Mặc dù về mặt kỹ thuật, tất cả sáu hợp chất này nên được gọi là vitamin B6.

Vitamin B6, chủ yếu ở dạng coenzyme hoạt tính sinh học của nó ở dạng pyridoxal 5′-phosphate, tham gia vào một loạt các phản ứng sinh hóa, bao gồm chuyển hóa các axit amin và glycogen, tổng hợp axit nucleic, hemogloblin, sphingomyelin và các sphingolipid khác, và tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh serotonin, dopamine, norepinephrine và axit gamma-aminobutyric (GABA)

Pyridoxine được sử dụng trong y tế để điều trị thiếu hụt vitamin B6 và dự phòng bệnh thần kinh ngoại biên do isoniazid (do cơ chế hoạt động của Isoniazid ức chế cạnh tranh hoạt động của pyridoxine trong các chức năng chuyển hóa nêu trên). Nó cũng được sử dụng kết hợp với Doxylamine (như sản phẩm bán sẵn trên thị trường là Diclectin) để điều trị buồn nôn và nôn trong thai kỳ.

Dạng dùng và hàm lượng

  • Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg.
  • Viên nén tác dụng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 500 mg.
  • Viên nang tác dụng kéo dài: 150 mg.
  • Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (120 ml).
  • Thuốc tiêm: 100 mg/ml.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6.

Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Phòng và điều trị nhiễm độc thần kinh do dùng các thuốc khác như isoniazid, hydralazin, ethionamid hoặc capecitabin.

Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều isoniazid, hydralazin, cycloserin, ngộ độc nấm thuộc chi Gyromitra có độc chất Gyromitrin.

Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.

Điều trị rối loạn chuyển hóa: Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.

Liều dùng

Tuy trước đây pyridoxin được coi là không độc, ngay cả với liều cao, nhưng hiện nay cho thấy dùng liều cao lâu dài (thí dụ 2 g/ngày) để điều trị một số bệnh có thể gây các tác dụng độc thần kinh, nên cần cân nhắc lợi hại.

Nhu cầu cung cấp hàng ngày pyridoxin được khuyến cáo (đối với người bình thường khỏe mạnh)

  • Trẻ < 6 tháng tuổi: 0,1 mg (0,01 mg/kg)/ngày.
  • 6 – 12 tháng tuổi: 0,3 mg (0,03 mg/kg)/ngày.
  • 1 – 3, 4 – 8 hoặc 9 – 13 tuổi: Theo thứ tự: 0,5 ; 0,6 hoặc 1 mg/ngày. 14 – 19 tuổi: Nam: 1,3 mg/ngày, nữ: 1,2 mg/ngày.
  • 20 – 50 tuổi: Nam, nữ: 1,3 mg/ngày.
  • > 50 tuổi: Nam 1,7 mg/ngày, nữ: 1,5 mg/ngày.

Điều trị thiếu hụt do thức ăn: Uống

  • Trẻ em: 5 – 25 mg/ngày trong 3 tuần, sau đó: 1,5 – 2,5 mg/ngày, dưới dạng sản phẩm vitamin hỗn hợp.
  • Người lớn: 2,5 – 10 mg/ngày, đến khi không còn các triệu chứng thiếu hụt, sau đó dùng 2 – 5 mg/ngày, dưới dạng sản phẩm vitamin hỗn hợp.

Điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên do thuốc (như isoniazid, hydralazin, penicilamin, cycloserin), uống

  • Trẻ em: 10 – 50 mg/ngày. Dự phòng: 1 – 2 mg/kg/ngày.
  • Người lớn: 100 – 200 mg/ngày. Dự phòng: 25 – 100 mg/ngày. Điều trị co giật lệ thuộc pyridoxin:
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 10 – 100 mg. Co giật thường hết trong vòng 2 – 3 phút sau khi tiêm.
  • Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 – 100 mg/ngày.

Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền

  • Uống: 200 – 600 mg/ ngày. Nếu sau 1 – 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50 mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.

Điều trị rối loạn chuyển hóa

  • Uống 100 – 500 mg/ngày. Nếu đáp ứng, kéo dài điều trị suốt đời. Một số bệnh nhân tăng oxalat – niệu tiên phát typ I có thể điều trị với liều thấp hơn (liều sinh lý hoặc dưới 100 mg/ngày).

Điều trị ngộ độc gây co giật và/hoặc hôn mê

  • Do isoniazid: Uống một liều pyridoxin bằng lượng isoniazid đã uống, thường cho cùng với các thuốc chống co giật nếu cần. Thường tiêm tĩnh mạch 1 – 4 g pyridoxin, tiếp theo tiêm bắp 1 g, cách 30 phút một lần cho tới khi hết liều. Nếu không biết lượng isoniazid đã dùng: Đầu tiên: 70 mg/kg (liều tối đa: 5 g), tiêm với tốc độ 0,5-1g/phút, có thể lặp lại cách nhau 5-10 phút nếu cần cho tới khi kiểm soát được cơn co giật kéo dài.
  • Do quá liều cycloserin: 300 mg/ngày.
  • Do hydralazin: 25 mg/kg, 1/3 liều tiêm bắp, phần còn lại truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
  • Do ăn phải nấm Gyromitra chứa gyromitrin: Tiêm tĩnh mạch người lớn và trẻ em, với liều 25 mg/kg trong vòng 15 – 30 phút và lặp lại nếu cần để kiểm soát cơn co giật. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 – 20 g. Nếu diazepam được dùng phối hợp thì với liều pyridoxin thấp hơn cũng có thể có hiệu quả.

Điều trị rối loạn chuyển hóa

  • Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic: Liều 100 – 500 mg/ngày.

Hội chứng tiền kinh nguyệt

  • 40-500 mg uống / tiêm bắp / tiêm tĩnh mạch: mỗi ngày

Buồn nôn khi mang thai

  • 10-25 mg uống mỗi 8 giờ

Cách dùng

Thường uống, có thể tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dưới da.

Quá liều

Triệu chứng

Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2 g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn. Không có yếu cơ.

Xử trí

Ngừng dùng pyridoxin. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

Quên liều

Sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn. Không sử dụng thêm thuốc để bù vào liều đã quên.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với pyridoxin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Theo khuyến cáo của một nhà sản xuất: Không nên sử dụng pyridoxin tiêm tĩnh mạch cho những bệnh nhân bị bệnh tim.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Vitamin B6 (Pyridoxine)

Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.

  • TKTW: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao), lơ mơ buồn ngủ.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
  • Gan: AST tăng.
  • Thần kinh – cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
  • Khác: Phản ứng dị ứng.
  • Cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.

Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Chỉ số theo dõi

  • Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

Dùng liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.

Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn.

Một số sản phẩm tiêm chứa nhôm, dùng thận trọng cho người suy thận và trẻ sơ sinh.

Rượu
Hỏi ý kiến bác sĩ

Dùng nhiều rượu có thể gây hạn chế hấp thu vitamin b6. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Thận
Hỏi ý kiến bác sĩ

Không có thông tin về việc sử dụng Pyridoxine cho bệnh nhân suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

Gan
Hỏi ý kiến bác sĩ

Không có thông tin về việc sử dụng Pyridoxine cho bệnh nhân suy gan. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

Lái xe và vận hành máy
Hỏi ý kiến bác sĩ

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Pyridoxine đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)

  • US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.

US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)

  • US FDA Pregnancy Category: A

Phụ nữ mang thai
An toàn nếu được chỉ định

Pyridoxin qua nhau thai và có bằng chứng về sự an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ

Pyridoxin vào được sữa mẹ. Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Người ta thường dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, tuy nhiên thường không hiệu quả.

Dược lực học/Cơ chế hoạt động

Vitamin B6 là vitamin nhóm B tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma- aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 – 2 mg, người lớn khoảng 1,6 – 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ sung vitamin dưới dạng hỗn hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ. Tốt nhất vẫn là cải thiện chế độ ăn. Thịt, cá, trứng, sữa, gan, thận, rau, hoa quả là nguồn cung cấp pyridoxin thiên nhiên phong phú. Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6 có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây: Nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan – mật. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.

Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Ở một số rất hiếm trẻ sơ sinh bị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền. Cần phải dùng một lượng lớn pyridoxin trong tuần đầu sau đẻ để ngăn chặn cơn co giật. Cũng đã phát hiện được thiếu máu nguyên bào sắt di truyền đáp ứng với pyridoxin.

Một số rối loạn chuyển hóa: Acid xanthurenic – niệu, cystathionin – niệu tiên phát, tăng oxalat – niệu tiên phát (do di truyền): Có thể đáp ứng với liều cao pyridoxin.

Dược động học

Hấp thu

Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người bị mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương: 30 – 80 nanogam/ml.

Phân bố

Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg. Các dạng chính của vitamin B6 trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương mẹ. Nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ khoảng 150 – 240 nanogam/ml sau khi mẹ uống 2,5 – 5 mg vitamin B6 hàng ngày. Sau khi mẹ uống dưới 2,5 mg vitamin B6 hàng ngày, nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ trung bình 130 nanogam/ml.

Chuyển hóa

Ở hồng cầu, pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin chuyển thành pyridoxamin phosphat. Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Riboflavin cần thiết để chuyển pyridoxin phosphat thành pyridoxal phosphat.

Thải trừ

Nửa đời sinh học của pyridoxin khoảng 15 – 20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Trong xơ gan, tốc độ thoái biến có thể tăng. Có thể loại bỏ pyridoxal bằng thẩm phân máu.

Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)

J04AM08
-Isoniazid -Sulfamethoxazol / Trimethoprim -Trimethoprim -Vitamin B6 (Pyridoxine)
  • J04AM — Thuốc trị bệnh lao dạng phối hợp
  • J04A — THUỐC TRỊ BỆNH LAO
  • J04 — THUỐC CHỐNG VI KHUẨN MYCOBACTERIA
  • J — THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN HỆ THỐNG
A11HA02
-Vitamin B6 (Pyridoxine)
  • A11HA — Vitamin đơn chất khác
  • A11H — VITAMIN ĐƠN CHẤT KHÁC
  • A11 — VITAMINS
  • A — HỆ TIÊU HOÁ VÀ CHUYỂN HOÁ

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Thông tin về hoạt chất được cập nhật: 14 Tháng Mười, 2022
Vitamin B1 (Thiamin)
Isoniazid

Bộ y tế, Dược thư quốc gia Việt Nam (2018), NXB y học, Hà Nội

https://go.drugbank.com/drugs/DB00165

https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/1054

 

Câu hỏi thường gặp

Tác dụng của vitamin B6 ?

Vitamin B6 giúp cơ thể:

  • Sử dụng và dự trữ năng lượng từ protein và carbohydrate trong thực phẩm
  • Hình thành hemoglobin, chất trong các tế bào hồng cầu mang oxy đi khắp cơ thể

Nguồn thực phẩm nào chứa vitamin b6?

Vitamin B6 được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm:

  • Thịt heo, gan bò
  • Gia cầm, chẳng hạn như gà hoặc gà tây
  • Một vài loài cá
  • Đậu phộng
  • Đậu nành
  • Mầm lúa mì
  • Yến mạch
  • Chuối
  • Sữa
  • Một số ngũ cốc ăn sáng tăng cường

Vitamin B6 thường bị giảm trong quá trình hầm, luộc thức ăn

Cần bao nhiêu vitamin B6 hằng ngày ?

Lượng vitamin B6 hằng ngày (Tham khảo mục liều dùng phía trên)

Bạn sẽ có thể nhận được tất cả lượng vitamin B6 cần thiết từ chế độ ăn uống hàng ngày.

Các vi khuẩn sống tự nhiên trong ruột của bạn cũng có thể tạo ra vitamin B6.

Điều gì xảy ra nếu dùng quá nhiều vitamin B6?

Không nên dùng quá nhiều. Dùng 200mg hoặc nhiều hơn mỗi ngày vitamin B6 có thể dẫn đến mất cảm giác ở tay và chân được gọi là bệnh thần kinh ngoại biên . Điều này thường sẽ cải thiện sau khi bạn ngừng dùng các chất bổ sung. Nhưng trong một số trường hợp khi mọi người đã bổ sung một lượng lớn vitamin B6, đặc biệt là trong hơn một vài tháng, tác dụng này có thể là vĩnh viễn.

Tác dụng của việc uống vitamin B6 ở liều từ 10 đến 200 mg là không rõ ràng. Vì vậy, không có đủ bằng chứng để nói rằng những liều này có thể được dùng trong bao lâu một cách an toàn.

Biều hiện của việc thiếu vitamin b6?

Triệu chứng: Viêm miệng, môi, lưỡi; lo lắng, trầm cảm, nhầm lẫn; thiếu máu; hiếm khi co giật

Sự thiếu hụt có thể do một số loại thuốc (isoniazid, rượu, penicillamine, theophylline)

Thuốc cùng hoạt chất Vitamin B6 (Pyridoxine)

  • OTC Stellapharm Magne-B6 Stella Tablet Vitamin nhóm B, C Hộp 5 vỉ x 10 viên VD-23355-15
  • OTC Stellapharm Kidviton Vitamin tổng hợp Hộp 1 chai x 120ml VD-22006-14
  • OTC Stellapharm Scanneuron Vitamin nhóm B, C Chai 100 viênChai 500 viênHộp 100 viên VD-22677-15
  • OTC Stellapharm Mangistad Vitamin nhóm B, C Hộp 5 vỉ x 10 viên VD-23355-15
  • OTC Stellapharm Scanneuron-Forte Vitamin nhóm B, C Chai 100 viênChai 500 viênHộp 10 vỉ x 10 viênHộp 10 vỉ x10 viên VD-22013-14

  • Tìm thông tin thuốc

    • Vitamins & Khoáng chất

    • So sánh thuốc

    • Nhận dạng viên thuốc

    • Các từ viết tắt

  • Thông tin thêm

    • Thuốc gốc

    • Công ty dược

  • Về chúng tôi

    • Về ParaRX

    • Điều khoản & Điều kiện

    • Từ chối trách nhiệm

Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.