Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Tin tức Xương khớp

Rách sụn chêm khớp gối

Xương khớp

Rách sụn chêm khớp gối

17 Tháng Năm, 2022 / 17 / 0

Mục lục

  • Sụn chêm đầu gối
  • Nguyên nhân gây rách sụn chêm đầu gối
  • Những dấu hiệu cho thấy sụn chêm bị tổn thương
  • Điều trị rách sụn chêm ở đầu gối
  • Phòng ngừa chấn thương đầu gối
Rách sụn chêm khớp gối
Xương khớp
Chia sẻ
  • Bệnh gai xương cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
  • Theo thống kê, có khoảng 70% chấn thương thể thao, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt… liên quan đến khớp gối, phổ biến nhất là chấn thương dây chằng, rách sụn chêm khớp gối. Nếu không được chẩn đoán đúng, điều trị kịp thời và triệt để, bệnh nhân có nguy cơ suy giảm khả năng vận động và tái phát chấn thương.

    Sụn chêm đầu gối

    Sụn chêm nằm ở trong khớp gối. Đây là một khớp phức hợp rất quan trọng, có vai trò chịu toàn bộ tải trọng của cơ thể. Ba loại xương cấu tạo nên khớp gối bao gồm: Xương bánh chè, đầu trên xương chầy và đầu dưới xương đùi. Sụn chêm nằm ở giữa đầu dưới xương đùi và đầu trên xương chày, làm tấm đệm lót giữa 2 loại xương này.

    Sụn chêm gồm 2 tấm:

    • Sụn chêm trong: Nằm phía bên trong khớp, có hình chữ C, dài khoảng 5-6cm. Sự liên hệ chặt chẽ giữa giải phẫu và các thành phần xung quanh có thể làm hạn chế việc di chuyển của sụn chêm. Đây cũng chính là lý do tổn thương sụn chêm thường gặp trong chấn thương khớp gối.
    • Sụn chêm ngoài: Nằm bên ngoài của khớp, có hình chữ O.

    Đặc trưng chung của sụn chêm là dai và có tính đàn hồi cao. Sụn chêm được chia làm 3 phần: sừng trước, thân giữa và sừng sau; bao gồm hai bờ là bờ bao khớp bám vào bao khớp và bờ tự do.

    Vai trò của sụn chêm là gì?

    Khớp gối chịu toàn bộ tải trọng của cơ thể nên cần có khả năng chịu lực lớn. Sụn chêm là bộ phận quan trọng tạo nên sự vững chắc của khớp gối. Vai trò của sụn chêm bao gồm:

    • Giúp phân phối lực đều lên khớp gối.
    • Giúp khớp gối vững chắc.
    • Giúp hấp thụ lực, giảm xóc cho cơ thể khi di chuyển.
    • Giúp phân bố hoạt dịch bôi trơn và dinh dưỡng sụn khớp, đảm bảo cho khớp hoạt động ổn định.
    • Tránh bao khớp và màng hoạt dịch không kẹt vào khe khớp.

    Rách sụn chêm khớp gối sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khả năng vận động, đi lại của người bệnh.

    Rách sụn chêm khớp gối là gì?

    Rách sụn chêm hay rách sụn đầu gối là một trong những chấn thương đầu gối thường gặp nhất. Sụn chêm giúp ổn định khớp, bảo vệ xương không bị hao mòn nhưng chỉ cần một cú xoay gối đột ngột khi tập luyện, chơi thể thao hoặc tai nạn trong lao động, tai nạn giao thông đều có thể dẫn đến sụn chêm bị rách/vỡ. Một số trường hợp khác, một phần sụn gối bị rách, vỡ ra, kẹt vào khớp gây thoái hóa đầu gối.

    Chấn thương có thể xảy ra ở nhiều vị trí khác nhau như rách sụn trong – ngoài, rách sừng trước – sau, rách vùng giàu mạch hoặc vô mạch,… Hình thái của vết rách cũng khác nhau, có thể là rách theo chiều dọc, chiều ngang, hình nan hoa, hình vạt hoặc các hình dạng phức tạp khác.

    Nguyên nhân gây rách sụn chêm đầu gối

    Một số nguyên nhân gây rách sụn chêm thường gặp gồm:

    • Ở trẻ em: thường xảy ra do chấn thương thể thao, khi vui chơi, chạy nhảy hoặc tai nạn giao thông. Trẻ em bị chấn thương ở trạng thái gối gấp, đồng thời chân bị vặn xoắn dẫn đến chấn thương.
    • Ở người lớn: Người lớn bị rách sụn khớp gối do chấn thương khi chơi thể thao, tai nạn giao thông hoặc thoái hóa xương, nhất là ở người lớn tuổi. Khi đang ngồi bỗng đột ngột đứng lên trong tư thế chân hơi vặn.

    Những dấu hiệu cho thấy sụn chêm bị tổn thương

    Khi vừa mới rách sụn chêm, người bệnh vẫn có thể đi lại bình thường. Thậm chí, người bị chấn thương rách sụn chêm khi chơi thể thao vẫn có thể tiếp tục luyện tập, thi đấu. Cơn đau bắt đầu xuất hiện sau 2 – 3 ngày, đầu gối sưng dần lên, vận động khó khăn.

    Dấu hiệu rách sụn chêm bao gồm:

    • Có tiếng “nổ” khi sụn chêm bị rách.
    • Đầu gối đau và sưng.
    • Khớp gối bị kẹt.
    • Khi vận động cảm giác có tiếng lục cục trong khớp.
    • Gặp khó khăn trong đi lại, vận động.
    • Khó co duỗi khớp gối.
    • Cảm thấy đau nhức khi ấn vào khe khớp gối.

    Khi có những dấu hiệu trên, nhất là vừa có chấn thương, va chạm, bạn cần nghĩ ngay đến việc sụn chêm bị rách. Nên đi khám để bác sĩ chẩn đoán và có phương pháp điều trị phù hợp.

    Người bệnh nghi bị rách sụn chêm hoặc bị rách sụn chêm sẽ được thực hiện các phương pháp kiểm tra như:

    • Chụp X quang: Quan sát hình ảnh khớp gối, đánh giá tình trạng xương khớp gối và sụn chêm
    • Chụp cộng hưởng từ: Cho kết quả hình ảnh và chuẩn đoán chính xác hơn, chi tiết hơn về vị trí, tình trạng tổn thương của sụn chêm
    • Nội soi: Quan sát khớp gối, nắm bắt được mức độ tổn thương của sụn chêm và các bộ phận cấu tạo của khớp gối.

    Sự nguy hiểm khi bị rách sụn chêm

    Sụn chêm có vai trò quan trọng, giúp việc đi lại và vận động được dễ dàng. Khi sụn chêm bị rách sẽ dẫn đến các biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người bệnh, bao gồm:

    • Đau nhức khớp dữ dội: Khi rách sụn đầu gối, người bệnh sẽ cảm thấy đau nhức trong khớp gối, đặc biệt khi thực hiện các tư thế co duỗi, nghiêng người qua trái, phải. Những chấn thương đột ngột trong thể thao, hoặc tai nạn giao thông có thể gây nên tình trạng sưng đau, không thể duỗi thẳng chân,… Đây chính là dấu hiệu của kẹt khớp, mảnh sụn chêm bị rách đi vào giữa khớp gối, gây nên tình trạng cấn, kẹt ở đầu gối.
    • Teo cơ tứ đầu đùi: Nếu không được điều trị kịp thời, tình trạng đau nhức khớp gối kéo dài sẽ khiến người bệnh có nguy cơ bị teo cơ tứ đầu đùi. Lúc này, người bệnh không thể đi lại, không thể duỗi thẳng chân, khó khăn trong vận động.
    • Hư khớp gối: Tình trạng đứt dây chằng chéo trước sẽ làm gối mất vững, sụn chêm bị hư hại nặng hơn theo thời gian. Nếu sụn chêm bị hư hoàn toàn, người bệnh bắt buộc phải cắt bỏ sụn chêm, dẫn đến khớp gối nhanh chóng thoái hóa và hư khớp gối. Việc cắt sụn chêm khi tuổi càng trẻ, quá trình thoái hóa và hư khớp gối sẽ diễn ra càng sớm.
    • Gây tổn thương lên các bộ phận khác: Thống kê cho thấy, có đến 50% trường hợp rách sụn chêm do tổn thương dây chằng chéo trước dẫn đến các tổn thương khác như bong chỗ bám, tổn thương dây chằng chéo sau, phù tủy xương,… Một số người có thể bị đứt một phần hoặc toàn bộ dây chằng chéo trước, dẫn đến lỏng gối, mất khả năng đi lại.

    Điều trị rách sụn chêm ở đầu gối

    Tùy vào từng vị trí, kích thước, hình thái rách của sụn chêm mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị khác nhau. Bên cạnh đó, tuổi tác và mức độ vận động của người bệnh cũng ảnh hưởng đến việc quyết định phác đồ điều trị.

    Không phẫu thuật

    Đối với những trường hợp rách nhỏ, tình trạng nhẹ, không gây đau và ít ảnh hưởng tới vận động.

    Có thể sử dụng các loại thuốc chống viêm, thuốc giảm phù nề,… kết hợp với việc chườm đá, băng chun gối, nghỉ ngơi và hạn chế vận động.

    Phẫu thuật

    Có 2 phương pháp phẫu thuật điều trị rách sụn chêm gồm: mổ mở và mổ nội soi. Phương pháp phẫu thuật nội soi thường được áp dụng trong điều trị đứt chấn thương. Đây được xem là phẫu thuật ít xâm lấn, giúp người bệnh phục hồi nhanh sau phẫu thuật, đảm bảo tính thẩm mỹ và điều trị triệt để.

    Cắt bỏ sụn khớp gối

    Cắt bỏ sụn chêm được chỉ định cho những vết rách cũ trên 6 tuần, vị trí rách ở vùng ⅔ trong, vùng máu nuôi nghèo nàn. Trong số các trường hợp rách sụn chêm khớp gối, đây là trường hợp nghiêm trọng nhất, không có khả năng phục hồi. Bác sĩ buộc phải cắt bỏ bằng kỹ thuật cắt tiết kiệm vùng rách, chừa vùng nguyên giáp bao khớp, giữ vững khớp và độ chịu lực toàn cơ thể.

    Ghép sụn chêm

    Ghép sụn là một phẫu thuật khá phức tạp, đòi hỏi phải sử dụng sụn chêm đồng loại (allograft) để ghép. Do đó, với điều kiện hiện tại, Việt Nam chưa thực hiện được kỹ thuật điều trị này.

    Khâu sụn chêm

    Khi rách một phần hoặc rách toàn bộ sụn chêm sẽ ảnh hưởng đến khả năng điều hòa lực, sự phân phối lực không đều giữa các vùng xương đùi xuống xương chày, dẫn đến tổn thương lớp sụn và dần gây thoái hóa khớp. Sụn chêm bị cắt bỏ càng nhiều, nguy cơ thoái hóa khớp càng sớm và trầm trọng. 

    Kỹ thuật khâu sụn chêm được chỉ định với các trường hợp rách dọc, rách mới trước 6 tuần, vùng ⅓ ngoài sát bao khớp nơi có nguồn cấp máu dồi dào cho khả năng làm lành tổn thương nhanh. Tuy nhiên, việc khâu sụn chêm ở vùng này cần thực hiện sớm, nếu can thiệp muộn, tổn thương tại vị trí rách đã xơ hóa thì cơ hội phục hồi không cao. 

    Việc khâu sụn chêm nhằm phục hồi hình thái giải phẫu, đảm bảo thực hiện chức năng của sụn chêm sẽ giải quyết được các phiền toái như đau, tràn dịch, kẹt khớp,… đảm bảo kéo dài tuổi thọ của khớp qua chức năng sụn. Các nghiên cứu cho thấy, kỹ thuật khâu sụn chêm cho hiệu quả cao trong phục hồi và duy trì chức năng khớp gối theo thời gian.

    Để đưa ra chỉ định khâu hay cắt bỏ sụn chêm, cắt bỏ phần nào, khâu phần nào, bác sĩ cần thăm khám và đánh giá chính xác tổn thương. Do đó, khi có dấu hiệu bất thường, người bệnh cần đi khám sớm để được can thiệp kịp thời.

    Người bệnh sau điều trị rách sụn đầu gối cần tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ như tuân thủ thời gian nẹp bất động, tập những bài tập phù hợp, tránh những bài tập tác động nặng đến khớp gối để sớm lấy lại biên độ khớp, chống teo cơ,… Ngoài ra, người bệnh cần bổ sung các thực phẩm tốt cho xương khớp để quá trình hồi phục khớp gối diễn ra nhanh hơn.

    Phòng ngừa chấn thương đầu gối

    Để ngăn ngừa rách sụn chêm cũng như các chấn thương đầu gối khác, bạn có thể tham khảo một số cách sau:

    • Tập thể dục thường xuyên.
    • Khi tham gia các hoạt động thể chất cần khởi động nhẹ nhàng trước.
    • Phân bổ thời gian nghỉ ngơi sau khi tập luyện hợp lý.
    • Sử dụng giày thể thao vừa vặn, êm ái.
    • Vận động với lực vừa phải, không chuyển hướng hoặc dùng lực mạnh đột ngột.

    Thời gian phục hồi khi bị rách sụn chêm khớp gối của mỗi người là khác nhau, tùy thuộc vào tình trạng chấn thương cũng như phương pháp điều trị. Tốt nhất là bạn cần nghe lời khuyên của bác sĩ và tuân thủ một cách nghiêm túc.

    Ngoài ra, bạn không nên hoạt động đầu gối quá nhiều ngay sau khi điều trị, vì lúc này vết thương chưa hoàn toàn hồi phục và có thể gặp phải rắc rối với những cơn đau hoặc khiến vết thương trở nên nghiêm trọng hơn.

    Về tác giả

    About Author

    Trần Văn Bình

    Các bài viết khác của Trần Văn Bình

    Từ khóa

    Từ khóa: Rách sụn chêm

    Bài viết cùng chuyên mục

    • Viêm bao hoạt dịch cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm bao hoạt dịch cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Viêm bao khớp cổ chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm bao khớp cổ chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Hẹp khe khớp: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Hẹp khe khớp: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Lupus ban đỏ hệ thống: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Lupus ban đỏ hệ thống: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Xơ cứng bì toàn thể: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Xơ cứng bì toàn thể: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Hội chứng Sudeck: Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị Hội chứng Sudeck: Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị
    • Viêm gân gấp ngón tay cái: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm gân gấp ngón tay cái: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Viêm khớp ngón tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm khớp ngón tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị

    • Tìm thông tin thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

    • Thông tin thêm

      • Thuốc gốc

      • Công ty dược

    • Về chúng tôi

      • Về ParaRX

      • Điều khoản & Điều kiện

      • Từ chối trách nhiệm

    Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.