Mẹo sử dụng
- Đừng bỏ qua bất kỳ liều nào và kết thúc toàn bộ quá trình điều trị cho dù bạn đã cảm thấy tốt hơn.
- Uống nhiều nước trong khi sử dụng thuốc này. Điều này giúp ngăn ngừa tình trạng mất nước và tổn thương thận.
- Nếu bạn bị mụn rộp sinh dục, hãy sử dụng các biện pháp rào cản (bao cao su) để tránh thai và tránh quan hệ tình dục khi đang có vết loét.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định thụ thai hoặc cho con bú.
Mô tả thuốc
Thuốc Acyclovir Boston 200 để điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Thành phần
Thông tin thành phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Acyclovir
200mg
Thành phần tá dược:
Avicel, Copolyvidon, Natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat, Ethanol 96%
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Cách dùng
- Acyclovir Boston 200mg được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex
- Người lớn: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 – 10 ngày. Ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 – 10 ngày
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp
- Người lớn: 200 – 400 mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: 800 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.
- Trẻ em bệnh varicella: 20 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800 mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày. Người cao tuổi
Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:
- Khi độ thanh thải creatinin từ 10 – 25 ml/phút: cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.
- Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.
Quá liều
Triệu chứng
- Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Xử trí
- Ðiều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Quên liều
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Acyclovir Boston 200
- Acyclovir đường uống khi dùng ngắn hạn có thể gây buồn nôn, nôn. Khi dùng dài hạn có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% bệnh nhân).
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Chỉ số theo dõi
- Theo dõi phân tích nước tiểu, Đo lượng Nitơ trong Ure (BUN), Creatinin huyết thanh, lượng nước tiểu, men gan, tồng phân tích tế bào máu (CBC). Đánh giá độc tính trên thần kinh và độc thận ở bệnh nhi dùng liều cao. Theo dõi số lượng bạch cầu trung tính ít nhất hai lần mỗi tuần ở trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Cần lưu ý uống đủ nước tránh dùng chung với thuốc có độc tính ở thận
Rượu
- Chưa có nghiên cứu cho biết liệu nó có an toàn để tiêu thụ rượu với Acyclovir 200mg hay không. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Thận
- Acyclovir 200mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Có thể cần điều chỉnh liều của Acyclovir 200mg. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
- Bạn nên uống nhiều nước trong khi bạn đang dùng thuốc này.
Gan
- Acyclovir 200mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều của Acyclovir 200mg. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
- Chưa có nghiên cứu nào điều tra ảnh hưởng của Acyclovir 200 mg đến hiệu suất lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý tác dụng phụ gây chóng mặt, kích động.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: B3
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: B
Phụ nữ mang thai
- Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir 200mg nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Thận trọng
- Acyclovir 200mg nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
- Khi vào cơ thể, acyclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất chuyển hóa có hoạt tính acyctovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2, virus Varicella zoster.
Dược động học
- Khả dụng sinh học theo đường uống của Acyclovir khoảng 20% (15 – 30%), thức ăn không làm ảnh hưởng dến sự hấp thu của thuốc.
- Acyclovir được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 – 33%). Nồng độ dinh trong huyết thanh dạt duợc sau 1,5 – 2 giờ bằng đường uống và sau 1 giờ bằng đường tiêm tĩnh mạch.
- Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
- J05AB — Chất ức chế men sao chép ngược Nucleosides và không nucleotides
- J05A — THUỐC KHÁNG VIRUS TRỰC TIẾP
- J05 — THUỐC KHÁNG VIRUS HỆ THỐNG
- J — THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN HỆ THỐNG
Bảo quản
- Bảo quản ở 15 – 25 độ C, tránh ẩm và ánh sáng