Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
J01CR50
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị hạ huyết áp
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
  • Công ty dược

Lost Password?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
Home Thuốc A-Z

Savi Olanzapine 5

Phân loại: Thuốc chống loạn thần

Savi Olanzapine 5

Olanzapine
Nhà sản xuất: Savipharm
Tên thuốc gốc: Savi Olanzapine
Trình bày/Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-29124-18
Sản xuất tại: Việt Nam
17 Tháng Chín, 2021 / 0 / 0
Chia sẻ

Hình sản phẩm

Trạng thái thuốc

Khả dụng Thuốc kê đơn
Phụ nữ mang thai

Phụ nữ mang thai

  • Chưa có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ ở người mang thai. Người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu có thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng Olanzapine. Do kinh nghiệm dùng olanzapine còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc này ở phụ nữ mang thai khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bào thai.
  • Trẻ sơ sinh có tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm olanzapine) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm hội chứng ngoại tháp và triệu chứng cai thuốc với thời gian và mức độ nghiêm trọng khác nhau sau khi sinh. Đã có báo cáo về lo lắng, kích động, tăng hay giảm trương lực cơ, mơ màng, suy hô hấp, rối loạn ăn uống.
Đóng
Không an toàn
Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú

  • Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú cho thấy Olanzapine có tiết vào sữa mẹ. Nồng độ olanzapine trong sữa mẹ khoảng 1,8% so với liều dùng. Không khuyến cáo dùng olanzapine ở phụ nữ cho con bú.
Đóng
Không an toàn
Lái xe & vận hành máy

Lái xe & vận hành máy móc

  • Không lái xe hay vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.
Đóng
Không an toàn
Rượu

Rượu

  • Uống rượu với thuốc là không an toàn.
Đóng
Không an toàn
Thận

Thận

  • An toàn để sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh thận.
Đóng
An toàn nếu được chỉ định
Gan

Gan

  • An toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
Đóng
An toàn nếu được chỉ định

Mẹo sử dụng

  • Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Có thể gây ra lượng đường trong máu cao (tăng đường huyết). Nếu bạn bị tiểu đường, hãy kiểm tra lượng đường trong máu của bạn một cách thường xuyên.
  • Không ngừng sử dụng olanzapine đột ngột , ngay cả khi bạn cảm thấy ổn. Dừng đột ngột có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng
  • Nói cho bác sĩ biết nếu bạn hút thuốc vì hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.
  • Olanzapine không được chấp thuận sử dụng cho người lớn tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
Thông tin này không áp dụng cho tất cả các quốc gia. Vui lòng tham khảo thông tin kê toa lưu hành tại Việt Nam.

Mô tả thuốc

Savi Olanzapine 5 dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác có biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính và có hiệu quả đối với các triệu chứng của cảm xúc thứ phát thường đi kèm với bệnh tâm thần phân iệt và các rối loạn tương tự.

Thành phần

Thông tin thành phần

Viên nén có chứa:

Thành phần

Hàm lượng

Olanzapine

5mg

Thành phần tá dược:

Manitol, crospovidon, silic dioxyd keo, quinolin yellow, sunset yellow dye, aspartam, tinh dầu bạc hà, magnesi stearat

Công dụng (Chỉ định)

  • Olanzapine dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các loại bệnh loạn thần khác mà có những biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng hưng cảm (ảo giác, hoang tưởng, rối loạn suy nghĩ, thù địch và nghi ngờ) hoặc có những biểu hiện trầm cảm (cảm xúc phẳng lặng, lãnh đạm, thu mình, ngôn ngữ nghèo nàn).
  • Olanzapine cũng có hiệu quả đối với các triệu chứng thứ phát đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tương tự.
  • Olanzapine có hiệu quả để duy trì tình trạng lâm sàng cải thiện khi tiếp tục điều trị bằng olanzapine đối với những người bệnh đã có đáp ứng đối với lần điều trị đầu tiên.

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Liều dùng

Liều khởi đầu thông thường của Olanzapine là 10mg, dùng 1 lần / ngày, không cần chú ý đến bữa ăn. Sau đó có thể điều chỉnh liều hằng ngày tùy theo tình trạng lâm sàng, thay đổi từ 5mg đến 20mg trong ngày. Chỉ được tăng liều cao hơn liều thông thường sau khi đã có đánh giá lâm sàng thích hợp.

  • Trẻ em: Olanzapine chưa được nghiên cứu ở người dưới 18 tuổi.
  • Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh >65 tuổi khi có các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.
  • Người bệnh suy thận và/hoặc suy gan: Nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu 5mg ở những người bệnh này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B Child-Pugh), nên dùng liều khởi đầu 5mg và cẩn thận khi tăng liều.
  • Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp. Nên cẩn thận khi có chỉ định tăng liều ở những người bệnh này.

Quá liều

  • Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, nói lắp, lo lắng, nhịp tim nhanh, chuyển động không kiểm soát, hôn mê. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Quên liều

  • Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Savi Olanzapine 5

  • Buồn ngủ, chóng mặt, bồn chồn, có hành vi bất thường, trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, yếu ớt, đi lại khó khăn, táo bón, tăng cân, khô miệng, đau ở cánh tay, chân, lưng hoặc khớp, vú to hoặc tiết dịch, chu kỳ kinh nguyệt muộn hoặc mất kinh, giảm khả năng tình dục, co giật, thay đổi tầm nhìn. Sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân; chuyển động bất thường, không kiểm soát được của khuôn mặt hoặc cơ thể; đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, cứng cơ, ra mồ hôi quá nhiều, nhịp tim nhanh hoặc không đều, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt. Olanzapine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng olanzapine.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Ảnh hưởng của những thuốc khác lên Olanzapine

Dùng đồng thời Olanzapine với than hoạt sẽ làm giảm sinh khả dụng của olanzapine đường uống từ 50 đến 60%. Chuyển hóa của olanzapine có thể bị ảnh hưởng do hút thuốc (độ thanh thải của olanzapine thấp hơn 33% và thời gian bán thải dài hơn 21% ở những người không hút thuốc so với những người hút thuốc).

  • Thuốc gây cảm ứng của CYP1A2 (Carbamazepine), Omeprazole và rifampin có thể làm tăng độ thanh thải olanzapine, gây giảm nồng độ của olanzapine trong huyết tương.
  • Diazepam, rượu: Dùng chung olanzapine với các chất này gây hạ huyết áp thế đứng.
  • Các chất ức chế CYP1A2: fluvoxamine làm giảm độ thanh thải của olanzapine, dẫn đến tăng nồng độ olanzapine trong huyết tương, cần giảm liều olanzapine ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với fluvoxamine.
  • Thuốc ức chế CYP2D6: Fluoxetine có thể làm tăng nồng độ của olanzapine trong huyết tương.

Ảnh hưởng của Olanzapine lên những thuốc khác

  • Thuốc hạ huyết áp: Olanzapine có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp nhất định.
  • Levodopa và thuốc tạo hiệu ứng dopamine: Olanzapine có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của các chất chủ vận dopamine và levodopa.
  • Lorazepam (IM): tiêm bắp đồng thời lorazepam và olanzapine làm tăng buồn ngủ.
  • Diazepam: Dùng đồng thời diazepam với olanzapine làm tăng huyết áp thế đứng.

Chỉ số theo dõi

  • Đường huyết lúc đói và chỉ số lipid lúc ban đầu, sau đó định kỳ
  • Chỉ số men gan AST / ALT nếu đang mắc bệnh gan
  • Công thức máu (CBC) thường xuyên trong thời gian ban đầu điều trị nếu đã bị giảm bạch cầu hạt trung tính

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi dùng Olanzapine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với olanzapine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là đột quỵ, cơn đột quỵ nhỏ, bệnh tim hoặc một cơn đau tim, nhịp tim bất thường, động kinh, ung thư vú, tình trạng khó nuốt, huyết áp cao hoặc thấp, cholesterol và triglyceride cao trong máu, bạch cầu thấp, bệnh gan hay tuyến tiền liệt, liệt ruột, bệnh tăng nhãn áp, đường huyết cao hoặc gia đình có người mắc bệnh tiểu đường. Olanzapine có thể gây buồn ngủ.

Rượu

Không an toàn
  • Uống rượu với thuốc là không an toàn.

Thận

An toàn nếu được chỉ định
  • An toàn để sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh thận.

Gan

An toàn nếu được chỉ định
  • An toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.

Lái xe và vận hành máy

Không an toàn
  • Không lái xe hay vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)

  • US FDA Pregnancy Category: C

US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)

  • US FDA Pregnancy Category: C

Phụ nữ mang thai

Không an toàn
  • Chưa có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ ở người mang thai. Người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu có thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng Olanzapine. Do kinh nghiệm dùng olanzapine còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc này ở phụ nữ mang thai khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bào thai.
  • Trẻ sơ sinh có tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm olanzapine) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm hội chứng ngoại tháp và triệu chứng cai thuốc với thời gian và mức độ nghiêm trọng khác nhau sau khi sinh. Đã có báo cáo về lo lắng, kích động, tăng hay giảm trương lực cơ, mơ màng, suy hô hấp, rối loạn ăn uống.

Phụ nữ cho con bú
Không an toàn

  • Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú cho thấy Olanzapine có tiết vào sữa mẹ. Nồng độ olanzapine trong sữa mẹ khoảng 1,8% so với liều dùng. Không khuyến cáo dùng olanzapine ở phụ nữ cho con bú.

Dược lực học/Cơ chế hoạt động

  • Olanzapine là thuốc chống loạn thần có tác dụng lên một số hệ receptor. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, olanzapine có ái lực với các receptor của serotonin 5HT2A/2C, 5HT3, 5HT8, dopamine D1, D2, D3, D4, D5, muscarine M1 – M5, adrenergic α1 và histamine H1. Các nghiên cứu về hành vi động vật cho thấy olanzapine có tác dụng đối kháng với thụ thể 5HT (5 – hydroxytryptamine), với dopamine và kháng cholinergic phù hợp với khả năng gắn kết vào các receptor.
  • Olanzapine có ái lực mạnh hơn với receptor của serotonin 5HT2 in vitro so với D2 và hoạt tính 5HT2 in vivo mạnh hơn so với hoạt tính D2. Các nghiên cứu điện sinh lý đã chứng minh olanzapine gây giảm một cách chọn lọc sự kích hoạt các tế bào thần kinh dopaminergic ở mesolimbic (A10) nhưng ít có tác dụng đến thể vân (A9) trong chức năng vận động. Olanzapine làm giảm đáp ứng né tránh có điều kiện, là một thử nghiệm xác định tác dụng chống loạn thần khi dùng liều thấp hơn liều gây ra chứng giữ nguyên thế (một tác dụng phụ trên chức năng vận động). Không giống như một số thuốc chống loạn thần khác, olanzapine gây tăng đáp ứng trong một thử nghiệm “làm giảm lo âu”.

Dược động học

Hấp thu

  • Olanzapine hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5 – 8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Chưa xác định sinh khả dụng tuyệt đối đường uống so với đường dùng tĩnh mạch. Nồng độ olanzapine trong huyết tương tuyến tính và tỷ lệ với liều dùng trong các thử nghiệm nghiên cứu có liều dùng 1 – 20 mg.

Phân bố

  • Khoảng 93% olanzapine gắn kết với protein huyết tương với nồng độ 7 – 1000 ng/ml. Olanzapine gắn kết chủ yếu với albumin và α1 – acid glycoprotein.

Chuyển hoá

  • Olanzapine được chuyển hoá ở gan qua cơ chế liên hợp và oxy hoá. Chất chuyển hoá lưu thông chính là 10 – N – glucuronide và không qua được hàng rào máu não. Các cytochrome P450 CYP1A2 và CYP2D6 tham gia vào việc tạo ra các chất chuyển hoá N – desmethyl và 2 – hydroxymethyl. Cả hai chất chuyển hóa này đều có hoạt tính dược lý in vivo thấp hơn nhiều so với olanzapine trong các nghiên cứu trên động vật. Tác dụng dược lý chủ yếu là do olanzapine.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải trung bình ở người khoẻ mạnh thay đổi phụ thuộc vào tuổi và giới tính. Sau khi dùng đường uống ở người khoẻ mạnh, thời gian bán thải trung bình là 33 giờ và độ thanh thải huyết tương trung bình của olanzapine là 26 l/giờ.

Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)

N05AH03
-Olanzapine
  • N05AH — Diazepines, oxazepines, thiazepines và oxepines
  • N05A — THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
  • N05 — CHẤT KÍCH THÍCH THẦN KINH
  • N — HỆ THẦN KINH

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Luôn lưu trữ các viên thuốc uống trong gói kín và sử dụng ngay sau khi mở gói.
Thông tin về thuốc được cập nhật: 17 Tháng Chín, 2021
Tenolam 300mg/100mg
Norvir 100mg Abbott

https://online.epocrates.com/drugs/1455/olanzapine

Thông tin về nhà sản xuất

SaVipharm JSC.

Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi (Savipharm) là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, phân phối Dược phẩm tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 2005, đến nay Savipharm là một trong những Công ty Dược phẩm đi đầu được Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị y tế Nhật Bản chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP Nhật Bản, Cơ quan quản lý Châu Âu chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP Châu Âu về sản xuất Thuốc. Nền tảng hoạt động của Savipharm là 5 giá trị cốt lõi: Chất lượng hàng đầu, Trách nhiệm trọn vẹn, Sáng tạo liên tục, Khách hàng thân thiện, Phát triển bền vững.

Xem chi tiết

Giới thiệu về công ty

Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi (Savipharm) là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, phân phối Dược phẩm tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 2005, đến nay Savipharm là một trong những Công ty Dược phẩm đi đầu được Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị y tế Nhật Bản chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP Nhật Bản, Cơ quan quản lý Châu Âu chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP Châu Âu về sản xuất Thuốc. Nền tảng hoạt động của Savipharm là 5 giá trị cốt lõi: Chất lượng hàng đầu, Trách nhiệm trọn vẹn, Sáng tạo liên tục, Khách hàng thân thiện, Phát triển bền vững.

Đóng
Website: https://www.savipharm.vn/

Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi (SAVIPHARM J.S.C)

Điạ chỉ : Lô Z01-02-03A, khu công nghiệp trong Khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại :  083 7700144 – 143 – 142
Fax :  083 7700145
Email : svp@savipharm.com.vn

Thông tin thêm

Hãy nhớ, để thuốc này và tất cả các loại thuốc khác ngoài tầm với của trẻ em, không bao giờ dùng chung thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng Savi Olanzapine 5 theo chỉ định được kê đơn.

Luôn tham khảo ý kiến nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn để đảm bảo thông tin hiển thị trên trang này áp dụng cho các trường hợp cá nhân của bạn.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm y tế

Trạng thái thuốc

Khả dụng Thuốc kê đơn
Phụ nữ mang thai

Phụ nữ mang thai

  • Chưa có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ ở người mang thai. Người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu có thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng Olanzapine. Do kinh nghiệm dùng olanzapine còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc này ở phụ nữ mang thai khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bào thai.
  • Trẻ sơ sinh có tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm olanzapine) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm hội chứng ngoại tháp và triệu chứng cai thuốc với thời gian và mức độ nghiêm trọng khác nhau sau khi sinh. Đã có báo cáo về lo lắng, kích động, tăng hay giảm trương lực cơ, mơ màng, suy hô hấp, rối loạn ăn uống.
Đóng
Không an toàn
Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú

  • Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú cho thấy Olanzapine có tiết vào sữa mẹ. Nồng độ olanzapine trong sữa mẹ khoảng 1,8% so với liều dùng. Không khuyến cáo dùng olanzapine ở phụ nữ cho con bú.
Đóng
Không an toàn
Lái xe & vận hành máy

Lái xe & vận hành máy móc

  • Không lái xe hay vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.
Đóng
Không an toàn
Rượu

Rượu

  • Uống rượu với thuốc là không an toàn.
Đóng
Không an toàn
Thận

Thận

  • An toàn để sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh thận.
Đóng
An toàn nếu được chỉ định
Gan

Gan

  • An toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
Đóng
An toàn nếu được chỉ định

Thuốc cùng hoạt chất

Documents written by this writer

  • Tìm thông tin thuốc

    • Vitamins & Khoáng chất

    • So sánh thuốc

    • Nhận dạng viên thuốc

    • Các từ viết tắt

  • Thông tin thêm

    • Thuốc gốc

    • Công ty dược

  • Về chúng tôi

    • Về ParaRX

    • Điều khoản & Điều kiện

    • Từ chối trách nhiệm

Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.