Kết quả cho {phrase} ({results_count} của {results_count_total})
Hiển thị {results_count} kết quả của {results_count_total}

Xem tất cả kết quả...

Generic filters
Tên gọi khác



Filter by Nhóm thuốc
Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
Các thuốc ảnh hưởng đến điều hòa hormon
Chất điện giải
Chất sát khuẩn
Chế phẩm máu
Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Corticoid dùng cho tai
Dung dịch cao phân tử
Dược liệu
Dược liệu cầm máu
Dược liệu chữa bệnh mắt, tai, mũi, răng, họng
Dược liệu chữa bệnh phụ nữ
Dược liệu chữa bệnh tiêu hoá
Dược liệu chữa bệnh tim
Dược liệu chữa cảm sốt
Dược liệu chữa đau bụng - tiêu chảy
Dược liệu chữa đau dạ dày
Dược liệu chữa giun sán
Dược liệu chữa ho, hen
Dược liệu chữa lỵ
Dược liệu chữa mất ngủ, an thần, trấn kinh
Dược liệu chữa mụn nhọt mẩn ngứa
Dược liệu chữa tê thấp, đau nhức
Dược liệu có chất độc
Dược liệu đắp vết thương rắn rết cắn
Dược liệu hạ huyết áp
Dược liệu nhuận tràng và tẩy xổ
Dược liệu thông tiểu tiện và thông mật
Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan
Hỗ trợ trị ung thư
Hormon steroid
Hormon tuyến giáp
Insullin
Kháng sinh dạng kết hợp
Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
Kháng sinh nhóm Aminosid
Kháng sinh nhóm beta- lactam
Kháng sinh nhóm Cyclin
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Kháng sinh nhóm Macrolid
Kháng sinh nhóm Oxazolidinone
Kháng sinh nhóm Peptid
Kháng sinh nhóm Phenicol
Kháng sinh nhóm Quinolon
Kháng sinh nhóm Sulfamid
Kháng Viêm Corticosteroid
Khoáng chất
Liệu pháp miễn dịch
Liệu pháp nhắm trúng đích
Liệu pháp nội tiết
Meglitinides
Men kháng viêm
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Nhóm Thiazolidinedione
Nhóm thuốc ức chế DPP4
Nhóm thuốc ức chế men Alpha-glucosidase
Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2
Thực phẩm bổ sung, Vitamin và khoáng chất
Thực phẩm chức năng
Thuốc an thai
Thuốc an thần
Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và khoáng chất
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
Thuốc bình can tức phong
Thuốc bổ âm, bổ huyết
Thuốc bổ dương, bổ khí
Thuốc bổ từ động vật
Thuốc bổ từ thảo mộc
Thuốc bôi trơn nhãn cầu
Thuốc cai rượu, cai nghiện
Thuốc cầm máu
Thuốc chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)
Thuốc chẹn thụ thể alpha
Thuốc chẹn thụ thể beta (β-blockers)
Thuốc chỉ ho bình suyễn, hóa đàm
Thuốc chỉ huyết
Thuốc chống béo phì
Thuốc chống co thắt
Thuốc chống dị ứng và hệ miễn dịch
Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn thần
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nhiễm khuẩn
Thuốc chống nôn
Thuốc chống say xe
Thuốc chống sinh non
Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dành cho mũi
Thuốc chống thiếu máu
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống ung thư khác
Thuốc chống viêm, ngứa
Thuốc chống virus HCV
Thuốc chống virus herpes
Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
Thuốc cường dương
Thuốc da liễu
Thuốc da liễu khác
Thuốc dùng trong viêm loét miệng
Thuốc điều hòa huyết lưu
Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc điều trị bệnh do amip
Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Thuốc điều tri bệnh sốt rét
Thuốc điều trị bệnh trĩ
Thuốc điều trị Pneumocytis carinii và Toxoplasma
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Thuốc gây co đồng tử
Thuốc gây giãn đồng tử
Thuốc gây mê và oxygen
Thuốc gây mê, tê
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc giải độc
Thuốc giải độc đặc hiệu
Thuốc giải độc không đặc hiệu
Thuốc giải lo âu
Thuốc giảm đau không opioid, hạ sốt, chống viêm không steroid
Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoa
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực
Thuốc giãn mạch
Thuốc giục sinh và cầm máu sau sinh
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương
Thuốc hệ cơ xương khớp
Thuốc hệ cơ xương khớp khác
Thuốc hệ hô hấp
Thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa
Thuốc hệ thần kinh
Thuốc hệ tiêt niệu - sinh dục
Thuốc hệ tiêu hóa khác
Thuốc hỗ trợ cai nghiện
Thuốc ho và cảm
Thuốc hóa thấp tiêu đạo
Thuốc hóa trị
Thuốc hoạt huyết, khứ ứ
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Thuốc kết hợp liều cố định
Thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóa
Thuốc khác từ động vật
Thuốc khai khiếu
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết
Thuốc kháng giáp
Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
Thuốc kháng khuẩn khử trùng tai
Thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắt
Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng virus
Thuốc kháng virus khác
Thuốc khu phong trừ thấp
Thuốc khử trùng đường niệu
Thuốc kích thích hô hấp
Thuốc kích thích thần kinh
Thuốc kích thích thèm ăn
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu quai
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
Thuốc lợi tiểu ức chế cacbonic anhydrase
Thuốc ngủ và an thần
Thuốc ngừa thai
Thuốc nhãn khoa
Thuốc nhãn khoa khác
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc phối hợp các hormon sinh dục
Thuốc sản khoa
Thuốc sát trùng da
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc tác dụng lên âm đạo
Thuốc tác dụng lên tử cung
Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp khác
Thuốc tai mũi họng
Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
Thuốc tiêm, dịch truyền
Thuốc tiền mê và an thần giảm đau tác dụng ngắn
Thuốc tiết niệu sinh dục khác
Thuốc tiểu đường
Thuốc tiêu hóa, gan mật
Thuốc tim mạch, huyết áp
Thuốc TKTW khác và thuốc trị tăng động giảm chú ý
Thuốc trị bệnh lao
Thuốc trị bệnh Parkinson
Thuốc trị bệnh phong
Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc trị chóng mặt
Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc trị ghẻ
Thuốc trị giun chỉ
Thuốc trị giun sán
Thuốc trị giun, sán đường ruột
Thuốc trị hen và viêm phổi tắc nghẽn
Thuốc trị mụn cóc và chai da
Thuốc trị rối loạn bàng quang và tuyến tiền liệt
Thuốc trị rối loạn cương dương và xuất tinh
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc trị rối loạn thần kinh cơ
Thuốc trị sán lá
Thuốc trị tăng acid uric máu và bệnh gout
Thuốc trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Thuốc trị tăng nhãn áp
Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc trị vảy nến, tăng tiết bã nhờn, vảy cá
Thuốc trị viêm khớp, thấp khớp
Thuốc trợ tiêu hóa
Thuốc từ khoáng vật
Thuốc ức chế hệ adrenergic
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Thuốc ức chế men sao chép ngược
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế protease
Thuốc ung thư
Thuốc viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Vaccin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
Vitamin A, D & E
Vitamin nhóm B, C
Vitamin tổng hợp
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược

Lost Password ?

Menu Categories
  • Tìm thông tin thuốc
      • Tìm hiểu về thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh Thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

  • Thuốc gốc
  • Chuyên mục
      • Sức khỏe mắt

      • Bệnh thận và Đường tiết niệu

      • Dị ứng

      • Bệnh về máu

      • Ung thư, Ung bướu

      • Mang thai

      • Sức khỏe nam giới

      • Tiểu đường

      • Bệnh hô hấp

      • Chăm sóc giấc ngủ

      • Da liễu

      • Bệnh tiêu hóa

      • Bệnh về não & Hệ thần kinh

      • Sức khỏe phụ nữ

      • Bệnh tim mạch

      • Bệnh cơ xương khớp

      • Sức khỏe tình dục

      • Bệnh truyền nhiễm

      • Ăn uống lành mạnh

      • Sức khỏe

      • Tâm lý, Tâm thần

      • Bệnh tai mũi họng

      • Sức khỏe răng miệng

      • Dược liệu

      • Thực phẩm bổ sung

      • Thói quen lành mạnh

      • Thể dục thể thao

      • Tất cả chuyên mục

    Tiêu điểm

  • Công ty dược
Quay lại trang trước
ParaRX Tin tức Xương khớp

Trật khớp vai

Xương khớp

Trật khớp vai

18 Tháng Năm, 2022 / 27 / 0

Mục lục

  • Trật khớp vai là bệnh gì?
  • Nguyên nhân khiến khớp vai bị trật
  • Những dấu hiệu nhận biết
  • Những nguy hiểm có thể xảy ra khi trật khớp vai
  • Cách xử lý khi bị trật khớp vai
  • Biện pháp phòng ngừa
Trật khớp vai
Xương khớp
Chia sẻ
  • Nhuyễn xương: Những điều bạn cần biết
  • Trật khớp vai gây đau đớn và có thể dẫn đến các biến chứng như hạn chế tầm vận động của vai, sai lệch khớp xương bả vai tái diễn. Nếu không chữa trị bệnh tận gốc và đúng cách, người bệnh phải đối mặt với cơn đau dai dẳng và gặp khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày.

    Trật khớp vai là bệnh gì?

    Khớp vai là khớp có khả năng di động nhất và thường xuyên phải di chuyển theo nhiều hướng khác nhau nhất trong cơ thể. Khớp vai gồm ổ chảo của xương bả vai chứa chỏm cầu của xương cánh tay.

    Trật khớp vai là tình trạng chỏm xương cánh tay bị trật khỏi ổ chảo xương bả vai, gây biến dạng khớp. Chệch khớp bả vai khiến người bệnh cảm thấy đau đớn và mất vận động bình thường của khớp tạm thời.

    Nếu bị trật nhiều lần, các dây chằng bị giãn hoặc bị đứt làm cho hệ thống cố định của khớp mất vững. Lúc này, hệ thống sụn viền và dây chằng bao khớp bị tổn thương. Trên thực tế, vai thường bị trật ra trước, sau hoặc đi xuống dưới, trật hoàn toàn hoặc một phần.

    • Trật vai ra trước: Chiếm 95% các trường hợp trật khớp ở vùng vai. Chỏm xương bị lật ra trước ổ chảo xương vai, có thể hướng xuống dưới hoặc vào trong, gồm các dạng chỏm ngoài mỏm quạ (còn gọi là bán trật), chỏm dưới mỏm quạ, chỏm trong mỏm quạ và chỏm dưới xương đòn.
    • Trật vai ra sau: Vì có xương bả vai án ngữ nên trường hợp này rất hiếm, chỉ chiếm khoảng 5% các trường hợp. Thường do ngã chống tay trong tư thế khép vai hoặc bị động kinh, điện giật.
    • Trật vai xuống dưới ổ chảo: Cánh tay quật ngược lên phía trên. Trường hợp này ít gặp.

    Nguyên nhân khiến khớp vai bị trật

    Chấn thương vai xảy ra khi có một lực rất mạnh tác động trực tiếp lên phía trước hoặc phần trên cùng của vai, khiến các khớp xương bị lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Một số nguyên nhân phổ biến khiến vai bị trật khớp:

    • Chấn thương khi chơi thể thao: Vai bị trật khớp là chấn thương thường gặp khi chơi các môn thể thao như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, những môn thể thao dễ té ngã như trượt tuyết núi cao, trượt tuyết phản lực…
    • Va chạm đột ngột: Vật thể nặng rơi trúng vai, va đập mạnh trong tai nạn giao thông hay tai nạn lao động dễ gây trật khớp vai.
    • Té ngã: Ngã chống tay, đập vai khiến vùng vai bị ảnh hưởng trực tiếp, chẳng hạn như ngã trên sàn nhà do trơn trượt, ngã từ cầu thang…
    • Mang vác đồ nặng: Khuân vác hay mang xách đồ đạc nặng kèm theo không đúng tư thế cũng có nguy cơ bị trật khớp vai.

    Những dấu hiệu nhận biết

    Các triệu chứng của vai trật khớp có thể bao gồm:

    • Biến dạng phần vai có thể nhìn thấy rõ bằng mắt thường; sờ vai thấy hõm khớp rỗng do chỏm xương cánh tay đã bật ra ngoài.
    • Xuất hiện các cơn đau, biên độ vận động khớp vai giảm hoặc mất hoàn toàn, không cử động được.
    • Sưng hoặc bầm tím vùng vai, cánh tay.
    • Các cơ bắp ở vai có thể bị co thắt.
    • Không có khả năng di chuyển khớp vai.
    • Trật khớp vai cũng có thể gây tê, ngứa ran ở gần vùng chấn thương. Cơ bắp tại vai có thể sẽ bị co thắt gây đau hơn.

    Những nguy hiểm có thể xảy ra khi trật khớp vai

    Khi tình trạng trật khớp vai không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm khó lường như:

    • Tổn thương thần kinh: Đặc biệt là liệt dây thần kinh mũ. Cách nhận biết liệt dây thần kinh mũ là kể cả sau khi nắn khớp vai xong cánh tay vẫn không dạng được và mất cảm giác ở vùng cơ bả vai.
    • Tổn thương mạch máu: Có khoảng 1% trường hợp bị trật khớp khiến động mạch ở nách có thể bị tắc do tổn thương lớp áo giữa và lớp áo trong. Có trường hợp bị rách thành bên do đứt gốc một nhánh bên hoặc bị co thắt.
    • Tổn thương chóp xoay vai: Biến chứng này chiếm 55% người bị trật khớp vai ra trước và tăng 80% với những người trên 60 tuổi, gây nên các cơn đau vai kéo dài, cử động ngoài của vai bị yếu.
    • Gãy xương kèm theo: Khoảng 30% bệnh nhân bị trật khớp vai gãy xương kèm theo. Gồm những biến chứng sau: vỡ bờ ổ chảo, biến dạng chỏm xương cánh tay dạng Hill-Sachs, gãy đầu trên xương cánh tay.

    Người bị trật khớp vai nếu được điều trị kịp thời và đúng cách thì sẽ nhanh chóng phục hồi. Thế nhưng, nếu hoạt động sai tư thế hoặc bị tổn thương bên trong khớp vai thì có khả năng tình trạng trật khớp vai sẽ tái diễn nhiều lần.

    Cách xử lý khi bị trật khớp vai

    Xử lý bước đầu

    Khi phát hiện bị trật khớp vai, bạn cần có phương pháp xử lý đúng cách trước khi đến bệnh viện để đảm bảo tình trạng trật khớp vai không trở nên tồi tệ hơn.

    • Hạn chế cử động: Khi bị trật khớp vai, bạn nên dừng các cử động khớp vai như lắc tay, xoay khớp hay nắn khớp để không tạo áp lực lên khớp và những dây chằng, dây thần kinh, cơ, mạch máu xung quanh khớp vai không bị ảnh hưởng quá nhiều.
    • Cố định khớp vai: Bạn dùng băng vải để quấn cố định khớp vai nhằm nâng đỡ khớp đang bị tổn thương.
    • Chườm đá: Bạn chườm đá lạnh lên vùng khớp vai bị trật để giảm sưng và giảm đau.

    Cuối cùng khi cơn đau đã được làm dịu, bạn nên đến bệnh viện để được kiểm tra và có cách điều trị phù hợp.

    Phương pháp điều trị trật khớp vai

    Khi bị trật khớp, phương pháp điều trị có thể là kéo nắn rồi băng bất động khoảng 2 – 4 tuần đối với trật khớp vai mới và dùng phẫu thuật điều trị đối với trật khớp vai cũ hoặc trật khớp vai tái đi tái lại. Cụ thể:

    • Nắn lại vai: Đây là cách chữa trật khớp vai phổ biến khi trật khớp mới và mức độ nhẹ, bác sĩ có thể nắn lại vai bị trật bằng một số thao tác nhẹ để giúp xương vai trở lại vị trí đúng. Tùy thuộc vào mức độ đau và sưng, bạn sẽ được chỉ định dùng thuốc đến khi xương vai trở lại vị trí ban đầu thì các triệu chứng sẽ được cải thiện ngay lập tức.
    • Phẫu thuật: Bạn có thể sẽ phải làm phẫu thuật nếu khớp vai hoặc dây chằng yếu, có yếu tố mắc lại dù đã phục hồi và tăng cường chức năng. Trong một số trường hợp, có thể sẽ cần phẫu thuật nếu dây thần kinh hoặc mạch máu bị tổn thương.
    • Cố định: phương pháp này sử dụng đai cố định để giữ vai ổn định trong vài tuần. Thời gian đeo đai cố định phụ thuộc vào tình trạng trật khớp vai của bạn.
    • Thuốc: Bác sĩ có thể kê đơn thuốc giảm đau, giảm phù nề giúp cho bạn cảm thấy thoải mái trong khi chờ đợi khỏi bệnh.
    • Phục hồi chức năng: Khi bạn được nẹp vai hoặc gỡ bỏ băng đeo, bạn sẽ bắt đầu quá trình phục hồi chức năng.

    Nếu tình trạng bệnh nhẹ, không ảnh hưởng đến các dây thần kinh lớn hoặc tổn thương bên trong khớp, khớp vai có thể sẽ được cải thiện trong một vài tuần. Nếu hoạt động quá sớm sau khi bị trật khớp vai thì có thể sẽ làm tổn thương khớp vai hoặc trật khớp thêm lần nữa.

    Biện pháp phòng ngừa

    Khi khớp vai bị trật nhiều lần, các cấu trúc sụn viền hay dây chằng bao khớp bị rách rộng hơn, dẫn đến gãy mảnh xương, khuyết xương… từ đó khiến cho khả năng vận động của vai suy giảm. Để phòng ngừa trật khớp vai, bạn có thể tham khảo những điều dưới đây.

    Với người đã bị trật khớp cần hồi phục:

    • Thực hiện các bài tập hồi phục theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
    • Tuân thủ thời gian không cử động khớp vai để việc phục hồi nhanh hơn.
    • Tập luyện vai để tăng sức mạnh và sự linh hoạt.
    • Chườm mát quanh vùng vai để giảm viêm, giảm đau.

    Với những người chưa bị trật khớp:

    • Rèn luyện cơ thể thường xuyên để duy trì sự dẻo dai của khớp và săn chắc cơ bắp.
    • Hạn chế mang vác vật nặng sai tư thế.
    • Cẩn thận hơn trong các hoạt động hàng ngày.
    • Khi thấy có dấu hiệu bị trật khớp, bạn cần đến gặp bác sĩ để khám và có hướng điều trị thích hợp.

    Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn tập luyện của bác sĩ điều trị để có kết quả hồi phục tốt nhất, tránh vận động quá sớm hoặc vận động sai cách vì có thể khiến khớp vai bị tổn thương nghiêm trọng hơn.

    Về tác giả

    About Author

    Trần Văn Bình

    Các bài viết khác của Trần Văn Bình

    Từ khóa

    Từ khóa: Trật khớp

    Bài viết cùng chuyên mục

    • Viêm tủy xương: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm tủy xương: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Loãng xương ở nam: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Loãng xương ở nam: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Bệnh gai xương cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Bệnh gai xương cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Trật khớp thái dương hàm: Những điều bạn cần biết Trật khớp thái dương hàm: Những điều bạn cần biết
    • Viêm khớp cùng chậu ở nam giới: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm khớp cùng chậu nam giới: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Thực phẩm tốt cho xương Thực phẩm tốt cho xương
    • Bị đau cổ khi ngủ dậy: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Bị đau cổ khi ngủ dậy: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
    • Viêm bao hoạt dịch cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị Viêm bao hoạt dịch cổ tay: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị

    • Tìm thông tin thuốc

      • Vitamins & Khoáng chất

      • So sánh thuốc

      • Nhận dạng viên thuốc

      • Các từ viết tắt

    • Thông tin thêm

      • Thuốc gốc

      • Công ty dược

    • Về chúng tôi

      • Về ParaRX

      • Điều khoản & Điều kiện

      • Từ chối trách nhiệm

    Copyright © 2021 ParaRx. All rights reserved.